Unit 21
tốt, giỏi, hay
|
I. tốt
(a) Xe máy hiệu này tốt lắm.
[For motorcyclists], this brand name is very high-quality/popular.
|
☺☺ tốt ≈ “good”
① of a high
standard or quality.
|
(b) Tôi rất kính
phục những hoạt động thiện nguyện của thầy tôi. Ông thật là một
người tốt.
I have a lot of
respect for my teacher’s charity work . He’s really a good person.
|
② kind and attending
to other people's needs or having a good personality.
|
(c) Thời tiết tốt
thế này thì chắc chắn sẽ trúng mùa.
Surely, with good weather like
this, we’ll have an abundant season.
|
③ useful or
appropriate for a particular purpose.
|
II. giỏi
d) Ông ấy là thầy thuốc giỏi.
He is a good doctor.
|
☺☺ giỏi ≈ “good”
① In a
successful or satisfactory way.
|
(e) À, thằng này giỏi nhỉ, dám trêu ông!
Oh, trying to be the brave man? How dare you provoke me!
(f) Có giỏi thì lại đây. Đừng chạy.
Get over here if you think you're "good". Don't run away.
|
② in an ironic
way that shows you actually mean the opposite of what you are saying, [as seen in (e)];
or used to propose a possibility to dare the party addressed to perform an
action with a rather antagonistic tone, [as seen in (f)].
|
III. hay
(g) Vở kịch đó hay lắm.
The drama is very good / interesting.
(h) Đứa bé đó có khuôn mặt trông rất hay.
That little boy has a very nice face.
|
☺☺ hay ≈ “good”, “interesting”
① to have an impressive or noticeable effect
on someone.
|
(i) Trận đấu dã cầu vừa rồi rất hay.
The last baseball match was very interesting.
|
② exciting or
amusing in a way that keeps your attention or makes you think about it.
|
Notes
(j) Đó là một
sinh viên tốt.
He is a good student.
[indicating
behavior, manner.]
(k) Đó là một sinh viên giỏi.
He is a good
student.
[He is successful as
a student.]
|
[Cf.]
To express the best
of someone’s ability, giỏi and tốt are equally usable.
However, tốt is more emphatic about
someone’s behaviour or manner, as in (j); while giỏi expresses a high
level, beyond the normal standard of a certain ability, or accomplishment
according to the speaker’s evaluation, [as seen in (k)].
|
(l) Diễn viên đó diễn hay lắm.
The actor performed very well.
(made a strong impression on someone.)
(m) Diễn viên đó diễn tốt lắm.
The actor performed very well.
( in skill and met the demand.)
|
‼ hay indicates that someone has done something very well and made a strong
impression on another person, [as seen in (l)].
tốt expresses that someone has done something
very well in skill and met the demand, as seen in (m)].
|
(n) Chúc đi chơi vui!
Have a good trip!
(o) Anh ấy nấu ăn ngon lắm.
He cooks very well.
|
‼ For pleasant thing, vui is
used, [as seen in (n)].
For cooking, ngon is used, [as seen in (o)].
|
Exercise 1
Fill in the blanks with either tốt, hay
or giỏi as appropriate.
1. Cô ca sĩ đó
hát không ______ gì cả.
2. Em ấy rất _______ toán.
3. Cô ấy đối xử
với tôi rất ________.
4. Anh ấy có cách
nói chuyện _______ lắm.
5. Nhịn ăn sáng
thì không _______ cho sức khoẻ đâu.
6. Đây là một
sáng kiến ________.
7. Trời nắng thế
này mà phơi lúa thì rất _______.
8. Phim hoạt hình
của Walt Disney thì phim nào cũng _______ nhỉ.
9. Tôi nghĩ ngày
mai bắt đầu khởi công xây dựng thì _______.
10. Nghe nói anh ấy
là sinh viên ______ trong suốt những năm ở đại học đấy
thế mà khả năng
làm việc của anh ấy thì không ______ lắm.
Exercise 2
Correct the
errors. Some sentences have no errors.
1. Loại da này hay
lắm. Dùng rất bền.
.....................................................................................................................
2. Nó chơi cờ vua
rất giỏi.
.....................................................................................................................
3. Mưa thuận, gió
hoà như thế này thì rất hay cho việc trồng trọt.
.....................................................................................................................
4. Chất lượng máy
của công ty này rất giỏi. Chỉ có điều giá hơi mắc.
.....................................................................................................................
5. Mẫu thiệp này
trông tốt nhỉ? Tôi muốn mua vài cái.
.....................................................................................................................
6. Tình hình tài
chính của công ty hiện nay không hay lắm.
.....................................................................................................................
7. Em gái tôi đã
nói dối mà tôi không biết gì. Tốt thật!
.....................................................................................................................
8. Em ấy là học
sinh giỏi suốt 5 năm ở trường tiểu học.
.....................................................................................................................
9. Thuốc này giỏi
lắm. Uống vào là thấy khoẻ ngay.
.....................................................................................................................
10. Bài thi của em
kỳ vừa rồi được điểm hay đấy.
.....................................................................................................................
11. Mẹ tôi nấu ăn rất
tốt.
.....................................................................................................................
12. Ngày mai bạn
tôi sẽ đi du lịch Việt nam. Tôi mong bạn có một chuyến du lịch tốt.
.....................................................................................................................
Exercise 3
Complete these
sentences with tốt, hay, giỏi and your own ideas.
- Cô ấy là một trong những nhà thiết
kế thời trang ___________ .
- Theo chị, đề án nào là _____________?
- Tôi không ngờ anh ấy phát biểu _____________.
- Ông ấy là bác sĩ phẫu thuật _____________.
- Cô giáo nói là tiếng Việt của tôi
_____________.
- Bài báo mà anh ấy viết _____________.
- Dối cha mẹ để đi chơi suốt đêm, _____________.
- Cha tôi cũng là người bạn _____________.
- So với bài làm của các sinh viên
khác thì _____________.
- Làm
thế nào mà bạn đạt được kết quả _______________?
Unit 22
trở thành, trở nên
hoá thành, hoá ra
|
I. trở
thành / trở nên
(a) Sau khi tốt nghiệp đại học Y, Trung trở thành
bác sĩ ở bệnh viện này. After graduating from the Medical University, Trung became a doctor in this hospital.
(b) Anh ấy đã trở thành huấn luyện viên trưởng.
He became head coach.
|
☺☺ trở thành ≈ “become”
trở thành + Noun means to begin to
be something, or to develop in a particular way, [as in (a) and (b)].
|
(c) Trời trở nên ấm áp hơn.
The weather has become warmer.
(d) Bây giờ bà ấy trở nên vui vẻ hơn.
She became happier.
|
☺☺ trở nên ≈ “become”
trở nên + Adj. indicates
the change of nature or state, [as seen in (c) and (d)].
|
II.
hoá thành / hoá ra
(e) Bức tường gai bỗng hoá thành bức tường hoa.
The wall of thorns suddenly turned into a wall of beautiful flowers.
(f) Mụ phù thuỷ vẫy tay, hoàng tử bỗng hoá thành chú
ếch.
With a wave of her hand, the witch turned the prince into a frog.
|
☺☺ hoá thành ≈ “turn out”
hoá thành +
Noun/ Noun phrase.
① To become
something different than one may have thought, [as seen in (e)].
② To change
by magic one thing into another, [as seen in (f)].
|
(g) Chiếc xe hoá ra (là) mắc hơn
chúng tôi tưởng.
The car turned out to be more expensive than we had thought.
(h) Hoá ra là cô ấy không muốn đến.
It turned out that she didn’t want to come.
|
☺☺ hoá ra ≈ “ turn out”
hoá ra (là) + Adj.: to happen in a particular way or to have a particular result,
especially one that you did not expect to
be so, [as seen in (g)].
hoá ra là + Clause can appear at the beginning of the main clause, [as seen in (h)].
|
Exercise
1
Fill in the blanks using trở thành or trở nên.
1. Tôi rất mừng vì cậu bé ấy
đã..................... ngoan ngoãn.
2. Sau trận động đất, căn nhà ấy
đã..................... một đống gạch vụn.
3. Năm sau, mảnh đất hoang này sẽ .........................
khu vui chơi.
4. Nếu thường xuyên tập thể dục thì chúng ta
sẽ ............... khỏe mạnh.
5. Chúng tôi hy vọng công việc sẽ................
thuận lợi hơn.
6. Bố mẹ luôn muốn con
mình....................... một người có ích cho xã hội.
7. Khi còn nhỏ, tôi rất muốn
................. một người nổi tiếng.
8. Em gái tôi mơ ước..............ca sĩ hoặc
diễn viên điện ảnh.
9. Đừng lo lắng,
tôi tin mọi việc sẽ ......................... tốt đẹp.
10. Sau khi được
dọn dẹp và thiết kế lại, bãi rác đã ..................... một khu
vườn xinh đẹp.
Exercise 2
Fill in the blanks using trở thành or trở nên along with the provided words.
đẹp oi
bức hiện đại khó khăn
thân thuộc vui vẻ nhộn nhịp thành viên ấm
rất có ích tỷ
phú cô giáo dạy tiếng
Việt
- Kim học tiếng Việt rất giỏi. Em muốn [trở thành /
trở nên]....................
- Số tiền tiết kiệm đó [trở thành / trở nên]
..................... trong lúc này.
- Đất nước này đã [trở thành / trở nên] ................... với chúng tôi.
- Việt Nam [trở thành / trở nên] ................... Asean từ năm 1995.
- Vào mùa hè, thời tiết [trở thành / trở nên]
...................
- Khi nhận được thư của gia đình, cô ấy [trở thành /
trở nên] .............. vui vẻ.
- Thành phố Hà Nội ngày càng [trở thành / trở nên]
............. và ............. hơn.
- Nhờ nỗ lực làm việc, anh ấy đã [trở thành / trở
nên] ...................... .
- Có lẽ chúng ta phải vay ngân hàng một ít tiền.
Tình hình tài chính công ty đang [trở thành / trở nên] ................
- Sau khi uống sake, tôi thấy người [trở thành / trở
nên] ....................
- Vào buổi
tối, đường phố [trở thành / trở nên]
.................... hơn.
Exercise
3
Complete the sentences with trở thành or trở nên and
appropriate words.
1. Từ tháng ba, thời tiết trở nên
.......................................................................
2. Tôi không ngờ anh ấy lại trở thành
...........................................................
3. Xin anh đừng làm cho mọi việc
.................................................................
4. Ở tuổi hai mươi ai cũng muốn ..................................................................
5. Một số người cho rằng trong vài thập kỷ tới, Trung Quốc
......................
6. Xin mời mọi người dùng cơm, nếu không .....................................................
7. Sau khi Luân Đôn bị khủng bố lần thứ hai thì
................................................
8. Việc dùng Intrenet đã
.................................................................................
9. Giá cả các mặt hàng điện tử ...................................................................
10. Sau khi kết hôn, bạn tôi
.....................................................................
Exercise
4
Fill in the
blanks with hoá thành or hoá ra.
1. Sự bực bội của ba tôi đã
.................... cơn giận dữ.
2. Lúc đầu, chuyện có vẻ đơn giản, sau .................... phức tạp.
3. Chúng tôi tưởng anh ấy khó tính lắm .................. anh ấy
rất hiền.
4. Theo một câu chuyện cổ, sau khi chết, trái tim của chàng trai
si tình đã ................... một viên ngọc rất đẹp.
5. Ai cũng nghĩ anh ấy còn độc thân, .................... anh ấy
đã có con rồi.
6. Bà ấy nói bà ấy nghèo, ................ bà ấy có nhiều
tiền gửi ở ngân hàng.
7. Nhà ảo thuật vung đũa, tức thì chiếc khăn tay
........................ con chim bồ câu.
8. Khi nói trước
đám đông, anh ấy .............. một nhà hùng biện.
9. Dưới bàn tay tài hoa của nhà điêu khắc, khúc gỗ xù xì đã
................. một bức tượng tuyệt đẹp.
10. Công việc mà
tôi hằng mơ ước trước đây giờ .............. cơn ác mộng.
Exercise
5
Complete these
sentences.
1. Tôi tưởng họ dọn đi nơi
khác rồi, hoá ra ...................................................
2. Chúng tôi tưởng hôm nay bận lắm, hoá ra..................................................
3. Ai cũng nghĩ cô ấy tính tình kín đáo, hoá ra...............................................
4. Nghe nói phụ nữ ở nước này rất bình đẳng với nam giới,
hoá ra.................
5. Em tôi bảo hôm nay nó đến trường để thi, hoá ra
........................................
6. Tôi tưởng anh ấy tiêu xài nhiều, hoá ra
....................................................
7. .................................................., hoá ra ông ấy
là bảo vệ của công ty.
8. ..................................................., hoá ra là đủ
cho tất cả mọi người.
9. ..................................................., hoá ra bà ấy
rất thân thiện.
10. .................................................., hoá ra là hai
người đó nói đúng.
Exercise
6
Correct the errors. Some sentences have no errors.
1. Nhờ có chất giọng và ngoại hình đẹp mà cô ấy nhanh chóng
trở nên một ca sĩ nổi tiếng.
................................................................................................................
2. Khi lớn lên em muốn hoá thành nhà báo.
................................................................................................................
3. Tưởng chỉ là trục trặc kỹ thuật đơn giản hoá ra là sự cố
nghiêm trọng.
................................................................................................................
4. Vấn đề ngày càng hoá thành rối rắm.
................................................................................................................
5. Sau khi công ty của tôi bị phá sản thì thái độ của họ đối
với tôi đã hoá ra khác với trước đây.
................................................................................................................
6. Sữa để trong tủ lạnh lâu ngày đã trở thành chua.
................................................................................................................
7. Sau khi trúng số độc đắc, anh ấy trở nên người lạc quan, yêu
đời.
................................................................................................................
8. Chỉ sau một thời gian ngắn, họ đã hóa thành đôi bạn thân.
................................................................................................................
9. Tác giả quyển sách này nói rằng: “Hy vọng là sách của tôi
sẽ trở nên quyển sách bán chạy nhất trong năm.”
................................................................................................................
10. Anh ấy hoá nên một trong những người dẫn chương trình truyền
hình được nhiều khán giả yêu thích.
................................................................................................................
Unit
23
trừ, ngoài
|
I. trừ
(a) Ai cũng đến dự tiệc, trừ Nam và Tuấn.
(Everyone went to the party, except for Nam and Tuấn.)
(b) Tiệm này mở cửa mỗi ngày, trừ thứ hai.
(This shop is open every day, except on Monday.)
(c) Ai cũng không tin tôi, trừ / ngoại trừ / chỉ trừ anh ấy.
Nobody believes me, except him.
|
☺☺ trừ ≈ “except”
trừ is used to express the idea of
exception or to consider something that is not in the scope, [as seen in (a) and (b)].
trừ indicates there are no others except the thing has been mentioned,
as seen in (c)].
‼ ngoại trừ,
chỉ trừ can take the place of trừ, [as seen in (c)].
|
(d) Kim thích ăn trái cây, trừ sầu riêng.→Kim không ăn
được sầu riêng.
Kim likes fruit, except for durian.
.→ Kim can’t eat durian.
(e) Kim không thích ăn trái cây, trừ sầu riêng. →Kim chỉ
thích ăn sầu riêng.
Kim doesn’t like fruit except for durian .→ Kim likes only durian.
|
Trừ can be used wih both expressions in negative form or affirmative form,
but they have contrary meanings. If the main clause is affirmative, the
phrase with trừ has a negative meaning and vice versa, [as seen in
(d) and (e)].
|
Combination: Trừ ... còn ... thì ...
(f) Trừ cô thư ký mới vào, còn thì
ai trong công ty cũng biết chuyện này.
Except for the new secretary, everybody in the company knows this
story.
|
[Spoken]
When trừ is placed at the beginning of the sentence, còn
thì often appears at the beginning of the main clause.
|
Related Expressions with trừ khi, trừ lúc, trừ phi, trừ trường hợp.
(g) Tuần sau chúng ta sẽ làm xong việc này,
trừ phi trời có mưa bão.
We'll have finished it by next week unless the weather gets bad.
(h) Anh không nên đồng ý, trừ trường hợp bị bắt
buộc.
You shouldn’t agree, except in the case that you are forced to.
(i) Trừ khi có chuyện rất cần thiết, còn
thì đừng gọi điện đến cơ quan tôi,
Don’t call me at the office unless it’s absolutely necessary.
(j) Họ không có thời gian nói chuyện
với nhau,
trừ lúc ăn cơm.
Except when having meals, they don’t have time to talk to each other
/ to one another.
|
trừ phi [unless] indicates something that could happen if
something else does not happen or is not done.
trừ trường hợp [except in the case], trừ khi,
trừ lúc [except for the time] are used when one thing
will only happen or be true as long as another thing happens or is true.
‼ trừ is placed
before a noun / noun phrase; trừ khi, trừ lúc, trừ phi or
trừ trường hợp is placed before a clause.
‼ Like trừ, when trừ khi,
trừ lúc, trừ phi or trừ trường hợp is placed at
the beginning of the sentence, còn thì often appears at the
beginning of the main clause, [as seen in (g)].
|
Key structures
S + V + O, trừ + Noun/ Noun Phrase.
Trừ + Noun/ Noun Phrase, còn thì S + V + O.
S + V + O, trừ khi, trừ lúc,
trừ phi, trừ trường hợp + S + V +
O.
Trừ khi, trừ lúc, trừ phi, trừ trường hợp + S + V + O, còn thì S + V + O.
|
II.
ngoài... còn / ngoài ra ... còn
(k) Ngoài tiếng Việt
(ra), John còn học lịch sử VN.
Besides Vietnamese language, John studies Vietnamese history.
(l) John học lịch sử VN.
Ngoài ra, John còn học tiếng Việt.
John studies Vietnamese history, as his major. In addition, he
studies the Vietnamese language.
|
☺☺ ngoài ...còn ≈ “in
addition, in addition to that”
ngoài ...còn / ngoài ra... còn in addition to what
has been mentioned.
‼ (k) and (l) have the same meaning.
|
III.
Ngoài ...còn , ngoài ra ... cũng
(m) John học lịch sử VN.
Ngoài ra, John còn học tiếng Việt.
John studies Vietnamese history, as his major. In addition, he
studies the Vietnamese language, as his minor.
(n) John học lịch sử VN.
Ngoài ra, John cũng học tiếng Việt.
John studies Vietnamese history. In addition, he studies the
Vietnamese language.
|
[Cf.]
S+V+O. Ngoài ra, ….còn…..
Implies that the thing in the main clause is the important part to
the speaker. The clause after còn refers to the less important
thing.
S+V+O. Ngoài ra,. .. cũng …
is also used to add information to something that has just been said,
with the implication that it is more than what is usual or expected.
|
Key structures
Ngoài + Noun / Noun Phrase (ra), + S + còn + V + O.
S + V + O. Ngoài ra, S + còn / cũng + V + O.
|
IV.
Ngoài
(o) Tom không thích gì cả, ngoài trò chơi điện tử.
Tom doesn’t like anything except for eletronic games.
(p) Tôi không có thu nhập nào khác ngoài tiền
lương.
I don’t have any other income besides my salary.
|
Ngoài ≈ “except, except for “
Ngoài indicates that there are no
others, except the one mentioned.
‼ When ngoài has this
meaning, the main clause should be in the negative form, [as seen in (o) and (p)].
|
Exercise
1
Rrewrite the
following sentences using trừ and the words provided in parentheses
.
Example:Tom chỉ thích nhạc rốc nặng. (không ... loại nhạc nào)
→ Tom không thích loại nhạc nào cả, trừ
nhạc rốc nặng.
1. Chỉ ông ấy được phép vào đây. (không ai)
→.................................................................................................................
2. Chỉ chợ Bến Thành có bán loại vải đó. (không chợ
nào)
→.................................................................................................................
3. Chỉ cô ấy không phản đối ý kiến của anh. (ai
cũng)
→.................................................................................................................
4. Chỉ trên đỉnh núi Sapa mới nhìn thấy tuyết. (không
nơi nào)
→.................................................................................................................
5. Chỉ có công ty này sản xuất loại xe chạy bằng khí hydro. (không đâu)
→.................................................................................................................
6. Chỉ những ngày cuối tuần anh ấy mới ở nhà. (không lúc nào)
→.................................................................................................................
7. Chỉ giờ cao điểm xe buýt mới đông người. ( không lúc nào)
→.................................................................................................................
8. Chỉ anh ấy mới giúp được chúng ta. (không
ai)
→.................................................................................................................
9. Chỉ vào mùa hè mới ăn được trái vải tươi. (không mùa nào)
→.................................................................................................................
10. Chỉ trẻ con mới la hét ngoài đường. (không ai)
→.................................................................................................................
Exercise
2
Rewrite these
sentences using ngoài + Noun/ Noun Phrase.
Example: Em học tiếng Anh. Ngoài ra, em còn
học tiếng Việt.
→ Ngoài
tiếng Anh, em còn học tiếng Việt.
1. Ông ấy biết chơi piano. Ngoài ra, ông ấy còn biết chơi violon.
→
.................................................................................................................
2. Tôi sẽ đi thăm viện bảo tàng lịch sử. Ngoài ra, tôi cũng sẽ
đi thăm viện bảo tàng Mỹ thuật.
→.................................................................................................................
3. Chỉ có cách này thôi. Ngoài ra, không có cách nào khác.
→.................................................................................................................
4. Bác sĩ được phép vào phòng mổ. Ngoài ra, y tá cũng được
phép vào phòng mổ.
→.................................................................................................................
5. Tiệm này có bán quần áo thể thao. Ngoài ra, Tiệm này cũng
có bán dụng cụ thể thao.
→.................................................................................................................
6. Anh ấy nói thạo tiếng Anh. Ngoài ra, anh ấy còn nói thạo
tiếng Hoa.
→.................................................................................................................
7. Cửa hàng này bán giảm giá 10% . Ngoài ra, nhiều cửa hàng
khác cũng bán giảm giá 10%.
→.................................................................................................................
8. Hàng không Việt Nam có chuyến bay thẳng đến Nhật. Ngoài ra,
hàng không Việt Nam cũng có chuyến bay thẳng đến Đài Loan.
→.................................................................................................................
9. Mai dạy tiếng Anh ở trường Đại học Ngoại ngữ. Ngoài ra, Mai
còn nhận dịch tài liệu cho các cơ quan..
→.................................................................................................................
10. Cô ấy phải trả lời điện thoại, tiếp khách. Ngoài ra, cô ấy
còn phải sắp xếp lịch làm việc cho giám đốc.
→.................................................................................................................
Exercise
3
Choose the
correct sentence.
1. Ngoài anh Long thì không ai biết cách
vận hành máy này.
a. Anh Long không biết vận hành
máy.
b. Ai cũng biết vận hành máy
trừ anh Long.
c. Chỉ anh Long biết cách vận
hành máy.
2. Trong tủ lạnh không có gì ngoài chai
nước suối.
a. Chỉ có chai nước suối trong
tủ lạnh.
b. Trong tủ lạnh cái gì cũng
có trừ chai nước suối.
c. Trong tủ lạnh có nhiều nước
suối.
3. Ngoài
giá cả hơi mắc ra thì cuộc sống ở đây rất tốt.
a.
Cuộc sống ở đây tuyệt vời vì giá cả rẻ.
b.
Cuộc sống ở đây tốt nếu giá cả không cao.
c.
Vì giá cả không mắc nên cuộc sống ở đây không tốt.
4. Ngoài
anh ấy, không ai có thể giải quyết được chuyện này.
a.
Ai cũng có thể giải quyết được việc này.
b.
Chỉ anh ấy biết cách giải quyết chuyện này.
c.
Tất cả mọi người biết giải quyết
chuyện này trừ anh ấy.
5. Phòng nào cũng có gắn camera trừ
phòng này.
a. Tất cả các phòng đều được
gắn camera.
b. Không có phòng nào gắn camera
cả ngoài phòng này.
c. Chỉ phòng này là không có
gắn camera.
6. Hai diễn viên
đó không nói chuyện với nhau, trừ lúc đóng phim chung.
a. Hai diễn viên đó chỉ nói
chuyện với nhau lúc đóng phim chung.
b.
Hai diễn viên đó không bao giờ nói chuyện với nhau, kể cả lúc đóng
phim chung.
c. Hai diễn viên đó luôn luôn nói
chuyện với nhau.
7. Ông ấy không
quan tâm đến gì khác ngoài công việc.
a. Cô ấy không quan tâm đến công
việc và những cái khác.
b. Cô ấy không quan tâm đến gì
cả, công việc cũng vậy.
c. Cô ấy chỉ nghĩ đến công việc. Những cái khác đối với cô ấy
không quan trọng.
8. Chúng tôi sẽ
không đi du lịch nước ngoài, trừ phi có nhiều tiền.
a. Nếu không có nhiều tiền thì
chúng tôi sẽ không đi du lịch nước ngoài.
b. Chúng tôi sẽ không đi đâu vì
không có nhiều tiền.
c. Muốn đi du lịch nước ngoài
thì không cần phải có nhiều tiền.
Exercise
4
Rewrite these
sentences using either ngoài or trừ.
1. Linh đi đến nhà sách để mua giấy viết thư và bút.
→.............................................................................................
2. Nếu muốn đi Hà Nội thì chị có thể đi bằng máy bay hay là
bằng xe lửa.
→.............................................................................................
3. Các bạn đã hiểu bài. Chỉ em là chưa hiểu.
→.............................................................................................
4. Gia đình em ai cũng thích ăn rau nhưng em không thích.
→.............................................................................................
5. Tôi đi làm từ thứ hai đến thứ sáu. Thứ bảy và chủ nhật
thì được nghỉ.
→.............................................................................................
6. Tôi đi làm thêm vì cần tiền và muốn có kinh nghiệm.
→.............................................................................................
7. Anh ấy chỉ sống bằng tiền lương. Anh ấy không có khoản thu
nhập nào khác.
→.............................................................................................
8. Cô ấy đi tập thể dục thẩm mỹ hai lần một tuần và đi tập bơi
vào thứ bảy.
→.............................................................................................
9. Gạo là lương thưc chính và người ta cũng dùng ngô, khoai, sắn
trong bữa ăn.
→.............................................................................................
10. Nếu ai bận việc thì có thể vắng mặt nhưng nói chung công ty
yêu cầu tất cả phải có mặt.
→.................................................................................................................
11.Trong phòng rất yên lặng. Chỉ nghe thấy tiếng đồng hồ trên
tường.
→.............................................................................................................
12. Trong tủ áo chỉ có vài bộ quàn áo.
→..............................................................................................................
13. Trong chung cư này thì chỉ
có hai vợ chồng ở phòng 206 là hay cãi nhau thôi.
→..............................................................................................................
14. Nếu may bay bị hoãn thì phải chờ đợi thôi, không thể làm gì
khác.
→..............................................................................................................
Exercise
5
Correct the errors. Some sentences contain no errors.
1. Ngoài học tiếng Việt, tôi còn học tiếng Anh.
→.................................................................................................................
2. Tôi ít có dịp nói chuyện với người Việt Nam, trừ đi mua sắm
ở chợ Việt Nam.
→.................................................................................................................
3. Đã hơn một tuần, họ không nói gì với nhau, trừ cần thiết.
→.................................................................................................................
4. Phòng nào cũng có lót thảm, trừ phi nhà bếp.
→.................................................................................................................
5. Từ khi bị tai nạn giao thông, đứa bé đó không nói được gì,
ngoài ra từ “Mẹ ơi!”.
→.................................................................................................................
6. Chồng tôi rất ít nói, trừ anh uống rượu.
→.................................................................................................................
7. Tôi muốn giúp cô ấy. Ngoài ra, tôi cũng muốn làm bạn với cô
ấy.
→.................................................................................................................
8. Ngoài ra anh ấy, ai muốn đi đến đó nữa?
→.................................................................................................................
9. Hệ thống bảo vệ đã được lắp đặt. Ngoài ra, số nhân viên
bảo vệ còn nhiều hơn trước đây.
→.................................................................................................................
10.Anh sẽ được trả thêm một số tiền, trừ tiền lương chính.
→................................................................................................................
Unit 24
tuy ... nhưng ...vẫn ... ,
dù / dù cho ... vẫn
....
|
I. Tuy ... nhưng ... vẫn ...
(a) Tuy ông ấy đã hơn 60 tuổi nhưng
trông ông ấy vẫn còn trẻ.
Although he is over sixty, he looks young for his age.
(b) Trông ông ấy vẫn còn trẻ dù ông
ấy đã hơn 60 tuổi.
He looks young for his age, although he is over sixty.
|
☺☺ tuy ... nhưng... vẫn ≈ “ although”
A combination tuy ... nhưng...
vẫn introduces a statement which is followed by a subordinate clause
that has an unexpected or opposite meaning.
‼ [South spoken] dù
/mặc dù takes the place of tuy.
‼ (a) and (b) have the same meaning.
‼ This structure is often used to talk about something
that has already happened / is existing.
|
(c) Tuy
cô ấy đã uống thuốc nhưng cô ấy vẫn còn
ho.
Although
she’s been taking medicine, she still has a cough.
→ Tuy
(x) đã uống thuốc nhưng cô ấy vẫn còn ho.
→ Tuy cô ấy đã uống thuốc nhưng (x) vẫn
còn ho.
|
‼
When the subjects in the principal
clause and the subordinate clause are the same, one subject can be omitted.
|
Key structures
Tuy / Dù / Mặc dù + S + V + O, nhưng S + vẫn + V + O
S + vẫn + V + O tuy / dù / mặc dù + S + V + O
Example
Tuy Nam bị đau đầu nhưng anh ấy vẫn đi học.
Nam vẫn đi học tuy
anh ấy bị đau đầu.
Although Nam has a headache, he is going to school.
Nam is going to school although he has a headache.
|
II.
tuy ... nhưng ...
(d) Tuy anh ấy thông minh nhưng hơi
lười.
Although he’s
clever, he’s a little lazy.
(e) Tuy anh ấy hơi lười nhưng thông
minh.
Although he’s
a little lazy, he’s clever.
|
Tuy .... nhưng ... ≈ “ although”
is also used to emphasize
that although something happened or is
true, something else also happen or is true. The two are opposite to
each other in some way.
‼ When we
change the order of the two clauses, the meaning is changed. As in (d) and (e),
they have contrary meanings: (d) is used
to express a bad connotation; (e) is used to express a good connotation.
|
‼ We can not reverse this structure from Tuy
A nhưng B into B tuy A.
The sentence Anh ấy hơi lười tuy thông minh is
ungrammatical.
|
II.
dù / dù cho .... vẫn ...
(f) Ngày mai dù / dù cho trời mưa tôi vẫn
đi học.
Tomorrow, even if it rains, I
will still go to school.
(g) Tôi nhất quyết nói ra sự thật, dù / dù cho có bị hiểu lầm.
I have decided to speak the
truth, even if I am disliked.
|
☺☺Dù /
Dù cho A ... vẫn ... B ≈ “even if”
proposes a possibility or hypothetical situation which an
implication that the speaker does not care even if such a situation arises.
‼ dù / dù cho can be placed
either at the beginning of a sentence or before the subordinate clause.
|
Related Expression with vì ... nên.
(h) Chiếc xe này tuy cũ nhưng chạy
tốt lắm.
Although the car’s old, it still runs well.
(i) Vì chiếc xe này cũ nên
chạy không tốt lắm.
Because the car’s old, it doesn’t run very well.
|
Tuy ... nhưng ... expresses an unexpected result, [as seen in
(h)].
Vì ... nên ... expresses an expected result, [as seen in (i)].
|
Exercise
1
Link the two
clauses together using tuy... nhưng.. vẫn...
Ex: [1+ a] → Tuy tôi làm việc từ sáng đến tối nhưng
tôi vẫn không thấy mệt.
1. tôi luôn làm việc từ sáng đến tối
2. tôi đã gửi thư bảo đảm
3. gia đình họ không giàu
4. tôi bị trễ xe
5. đường trơn
và không rộng lắm
6. tôi quen cô
ấy đã lâu
7. công an đã
cho người điều tra về vụ án đó
8. vấn đề ấy
đã được giải quyết
rồi
|
a. tôi không thấy mệt
b. ai cũng phóng xe ào ào
c. có nhiều người không hài lòng
d. chưa có kết quả
e. không hiểu cô ấy lắm
f. trông họ hạnh phúc
g. đến công ty đúng giờ
h. bạn tôi nói là thư chưa đến
|
Exercise
2
Rewrite the the following sentences using the
structure Tuy A nhưng ... vẫn B or B tuy A.
Ex. Tôi không
thích chơi đàn piano lắm. Tôi phải học.
→ Tuy tôi không thích chơi đàn piano lắm nhưng tôi vẫn
phải học.
→ Tôi vẫn phải học tuy không thích chơi đàn piano
lắm.
- Biển động
nhẹ. Họ vẫn ra khơi.
..............................................................................................................
- Anh ấy làm
hết bài tập. Bài tập khó và dài.
.............................................................................................................. - Mẹ tôi biết
tôi về muộn. Mẹ tôi đợi tôi về cùng ăn tối.
..............................................................................................................
- Anh ấy đi chơi tennis. Anh ấy rất bận.
..............................................................................................................
- Bố mẹ không
đồng ý. Anh ấy gia nhập vào quân
đội.
..............................................................................................................
- Nó lại
thất bại lần nữa. Nó không nản lòng.
..............................................................................................................
- Cô ấy có
vẻ khó gần. Cô ấy là người tốt.
..............................................................................................................
- Ông ấy
không qua khỏi cơn bệnh. Các bác sĩ cứu chữa tận tình.
..............................................................................................................
Exercise
3
Rewrite the sentences
using either tuy ... nhưng... or tuy ... nhưng... vẫn... as
appropriate.
- Sách này
mắc. Sách này tốt.
..............................................................................................................
- Cô ấy là
con ông chủ. Cô ấy không kiêu ngạo.
..............................................................................................................
- Nhà máy
của chúng tôi nhỏ. Mỗi năm lắp rắp được vài trăm chiếc xe hơi.
..............................................................................................................
- Cô ấy ít
nói và hay xấu hổ. Cô ấy làm việc tốt.
..............................................................................................................
5. Nông dân làm việc nặng nhọc. Thu nhập của
họ không đủ sống.
..............................................................................................................
6. Anh Hoàng
không phải là chính trị gia. Ý kiến của anh ấy về chính trị rất
sắc sảo.
..............................................................................................................
- Picasso là
người Tây Ban Nha. Hầu như cả cuộc đời ông sống ở Pháp.
..............................................................................................................
8. Tôi đọc đi đọc lại nhiều lần. Tôi không hiểu được tác giả muốn nói gì.
..............................................................................................................
9. Ban ngày trời rất nóng. Ban đêm trời mát.
..............................................................................................................
10. Xe này máy chạy êm. Xe này rất hao xăng.
..............................................................................................................
Exercise
4
Mark [√] the
sentences which indicate a possibility or hypothesis.
□ 1. Dù tôi không nói
gì nhưng Tom vẫn biết mọi chuyện.
□ 2. Dù có nguy hiểm đến tính mạng, tôi vẫn muốn đi đến đó.
□ 3. Dù tôi bận việc nhưng tôi đã
làm xong bài báo cáo.
□ 4. Dù tôi rất bận nhưng tôi vẫn đi học
ngoại ngữ ban đêm.
□ 5. Dù có thể bị trượt tôi vẫn
muốn dự thi để có kinh nghiệm.
□ 6. Dù cô
ấy đã ăn kiêng nhưng cô ấy không giảm cân.
□ 7. Dù họ có gửi thiệp mời cho tôi
hay không, tôi sẽ không đi.
□ 8. Dù sức khoẻ của mẹ tôi rất
yếu nhưng bà vẫn không muốn nằm viện.
□ 9.
Dù cha mẹ đôi bên có bằng lòng hay không, chúng tôi vẫn đăng ký kết
hôn.
□ 10.
Tôi nghĩ dù anh có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này, anh ấy cũng khó thành công.
Exercise
5
Fill in the blanks using vì ... nên or
tuy ... nhưng...
1. ______ trời
lạnh _____ Nam không mặc áo ấm.
2. ______ trời
lạnh _____ Nam mặc áo ấm.
3. _____ Lan buồn
_____ Lan khóc.
4. _____ Lan buồn
_____ Lan cười.
5. _____ Tuấn mệt
_____ Tuấn tham gia chuẩn bị bữa tiệc với các bạn.
6. _____ Tuấn mệt
______ Tuấn xin về sớm.
7. _____ Bình rất
vui tính ____ ai cũng thích nói chuyện với bạn ấy.
8. _____ Bình rất
khó tính ____ anh ấy là người tốt bụng.
9. _____ tôi đã
tìm khắp nơi _____ không thấy chìa khóa ở đâu.
10. _____ tôi làm
mất chìa khóa ____ tôi phải làm chìa khoá khác.
Exercise
6
Complete the sentences by writing your own
ideas.
- Tuy anh ấy thức khuya………….....................................
- Vì bạn tôi ăn rất khoẻ…………......................................
- Dù cho đường xa …………………...................................................
- Tuy anh ấy phóng xe rất nhanh …………….....................................
- Vì bà Lan bị đau dạ dày ……………...................................................
- Dù cho nước rất lạnh ………………..................................................
- Tuy đã có kết quả rõ ràng
.................................................................
- Dù chính phủ đã rất nỗ lực
...............................................................
- Tuy việc học tiếng Việt rất khó
..........................................................
- Dù cho việc sống ở nước ngoài khó
đến đâu .......................................
Unit 25
tuy nhiên,
thế mà
|
I. tuy nhiên
(a) Em đã làm hết sức mình. Tuy nhiên, kết quả chưa
cao lắm.
I’ve done my best. However, the result was not very good.
(b) Vào tháng tám đã có mưa nhiều hơn bình thường. Tuy
nhiên, khả năng bị hạn hán vẫn rất cao.
August saw a more than average rainfall; however, the possibility of
a drought is still strong.
|
☺☺ tuy nhiên ≈ however”
① is used when
you are adding a fact or piece of information that seems surprising or
seems to disagree with what you have just said.
|
(b) Đi du học nước ngoài thì rất tốt. Tuy nhiên,
học trong nước cũng có những ưu điểm của nó.
It’s very good to go abroad to study. However, there are some good
points of studying in your home country as well.
|
② expresses
agreement with the first sentence; then adds other information or offers a related
alternative.
|
‼ tuy nhiên is mainly used in
written language; in colloquial speech, tuy vậy is used
instead.
|
II. thế mà
(c) Theo dự báo thời tiết thì hôm nay không có mưa. Thế
mà bây giờ mưa to thế này.
According to the weather forecast, there wouldn’t be a rain today. However,
it’s raining cats and dogs now.
(d) Món thịt bò bít tết này rất mắc. Ấy thế mà nó
không ngon gì cả.
Despite the fact that this steak is expensive, it isn't delicious at
all.
|
☺☺thế mà ≈ “however, yet”
introduces another statement
that conflicts with an earlier statement.
‼ It often indicates something unusual
or when the speaker feels bad or unpleasant about the situation.
‼ ấy thế mà [North
spoken], vậy mà [South spoken] are used in casual speech.
|
Exercise
1
Rewrite these sentences using tuy nhiên
or tuy vậy as appropriate.
1. Cách đánh giá của mỗi người nói chung là khác nhau. Suy
nghĩ đó của anh ấy thì hơi quá đáng.
→ ...................................................................................................................
2. Nước này đang thiếu sức lao động. Chính phủ vẫn không muốn
nhập khẩu lao động nước ngoài.
→...................................................................................................................
3. Đây không phải là nhiệm vụ của tôi. Tôi vui vẻ làm.
→...................................................................................................................
4. Tình hình kinh tế thế giới ngày càng xấu đi đã được thừa
nhận. Lạm phát ở mức độ này thì thật khó sống.
→...................................................................................................................
5. Vấn đề đã rõ rồi. Cũng cần nói thêm một vài điểm.
→...................................................................................................................
6. Vì là tháng tư nên trời nóng là lẽ đương nhiên. Nóng như thế
này thì là không bình thường.
→...................................................................................................................
7. Nhà thờ là nơi dành cho tất cả mọi người. Nhiệm vụ của
nhà thờ này là giúp đỡ người nghèo.
→...................................................................................................................
8. Theo GDP thì đây là một nước giàu. Cuộc sống của người dân
thì khó khăn lắm.
→...................................................................................................................
9. Tôi có ý kiến riêng của tôi. Tôi vẫn làm theo lời vợ.
→...................................................................................................................
10. Phụ nữ VN trông nhỏ bé. Họ làm nhiều công việc nặng nhọc.
→...................................................................................................................
Exercise
2
Ffill in the
blanks using either tuy nhiên / tuy
vậy or thế mà.
- Việc xuất
khẩu hàng hoá của Việt Nam tốt hơn trước đây. ________, tỷ lệ nhập siêu vẫn còn cao.
- Buổi sáng
thì trời nắng đẹp lắm. _________, đến trưa thì đột nhiên mưa to.
- So với
các nhà hàng khác thì ở đây tính tiền rất mắc. _______ , khách
hàng vẫn rất ̣đông.
- Ở nông
thôn, một số phụ nữ bị chồng hành hạ và luôn sống trong sợ
hãi. __________, họ vẫn không muốn ly hôn.
- Nghe nói anh
ấy tốt nghiệp đại học bách khoa. ________, anh ấy rất dở về máy
móc.
- Thời tiết
xấu, xe bị hỏng. _______, chúng tôi vẫn quyết định phải đi đến
đó trong ngày hôm nay.
- Sáng nay
anh ấy thức dậy muộn. _________,
anh ấy đến công ty đúng giờ.
- Cô ấy là
nhân viên ngân hàng. _______, cô ấy
tính toán rất chậm.
- Doanh số
bán thì tăng vọt. _______, cửa hàng không có lãi.
- Tết sắp đến rồi. _______, tôi chưa
mua sắm gì cả.
- Thủ tục nhập cảnh vào Việt Nam đơn giản hơn
trước. _______, thời gian chờ đợi ở sân bay vẫn còn lâu.
- Sắp thi đại học rồi. ________ , con
trai tôi chỉ lo chơi.
- Phố xá đông người. _______ , tôi vẫn thấy
cô đơn.
- Ai cũng biết chuyện các vị ấy tham nhũng.
________ , xì căng đan lần này thật ngoài sức tưởng tượng.
- Anh ấy luôn miệng than là không có tiền. _______
, tôi hay gặp anh ấy ở các quán nhậu.
Exercise
3
Complete the
sentences using tuy nhiên/ tuy vậy + your own words.
.
Example: Đi chơi núi trong kỳ nghỉ hè thì cũng hay. Tuy
nhiên, .............................. → Đi chơi núi
trong kỳ nghỉ hè thì cũng hay. Tuy nhiên, đi biển thì
cũng tốt.
- Học tiếng
Việt thì khó. Tuy nhiên,
......................................................
- Đối với
người bị cận, sử dụng cong-tac-len thi trông đẹp hơn. Tuy nhiên, đeo
kính thì
........................................................................
- Đi bằng
máy bay thì nhanh. Tuy nhiên, đi bằng tàu thì ..................
- Phạt nặng
những người vi phạm luật giao thông là đúng. Tuy nhiên, điều quan
trọng là
.............................................................................
- Học nhiều
thì cũng tốt. Tuy nhiên, cần quan tâm đến ........................
- Internet
mang đến nhiều lợi ích về mặt thông tin. Tuy nhiên, ..............
7. Tokyo
là thủ đô của Nhật Bản. Tuy nhiên,
.............................................
Exercise
4
Complete these
sentences using tuy nhiên, tuy vậy or thế mà and appropriate words.
- Em gái tôi
rất thích mèo. Tuy nhiên, vì nó bị dị ứng …………..
- Tiếng
Việt khó. Tuy nhiên, nếu học chăm chỉ thì …………………
- Biết
trước là sẽ chia tay nhau, ấy thế mà ..............................
- Nghe nói
là đi lại bằng xe lửa rất tiện. Tuy vậy, ..................................
- Để phòng chống
khủng bố, các thiết bị hiện đại đã được lắp đặt. Tuy nhiên,
......................................................................................
- Để chuẩn
bị cho kỳ thi vào đại học, em ấy đã học ngày học đêm. Ấy thế mà .........................................................................................
- Việt Nam
là nước xuất khẩu gạo thứ hai trên thế giới. Tuy nhiên,
...........................................................................................................
- Em đã đi
xin việc khoảng hơn 20 công ty..........................................
- Máy lạnh
hiệu này thì giá rẻ hơn so với các hiệu khác. …………....
- Tiệm cà
phê đó ở trong hẻm. ..........................................................
- Anh ấy thì đã có bằng lái xe.
.........................................................
- Chính phủ đã có nhiều biện pháp
để đối phó với tình trạng suy giảm dân số.
...................................................................... ...................
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét