Thứ Năm, 2 tháng 8, 2012

THỰC HÀNH NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT BÀI 21- BÀI 25


Unit 21                      


tốt, giỏi, hay


I. tốt

(a) Xe máy hiệu này tốt lắm.
[For motorcyclists], this brand name is  very high-quality/popular.

☺☺ tốt “good”
of a high standard or quality.

(b) Tôi rất kính phục những hoạt động thiện nguyện của thầy tôi. Ông thật là một người tốt.
I have a lot of respect for my teacher’s charity work . He’s really a good person.

kind and attending to other people's needs or having a good personality.


(c) Thời tiết tốt thế này thì chắc chắn sẽ trúng mùa.
Surely, with good weather like this, we’ll have an abundant season.

useful or appropriate for a particular purpose.


II. giỏi

d) Ông ấy là thầy thuốc giỏi.
He is a good doctor.
☺☺ giỏi “good”
In a successful or satisfactory way.

(e) À, thằng này giỏi nhỉ, dám trêu ông!
Oh, trying to be the brave man? How dare you provoke me!

(f) giỏi thì lại đây. Đừng chạy.
Get over here if you think you're "good". Don't run away.

  in an ironic way that shows you actually mean the opposite of what you are saying, [as seen in (e)]; or used to propose a possibility to dare the party addressed to perform an action with a rather antagonistic tone, [as seen in (f)].

III. hay

(g) Vở kịch đó hay lắm.
The drama is very good / interesting.

(h) Đứa bé đó có khuôn mặt trông rất hay.
That little boy has a very nice face.

☺☺ hay “good”, “interesting”
 to have an impressive or noticeable effect on someone.

(i) Trận đấu dã cầu vừa rồi rất hay.
The last baseball match was very interesting.


exciting or amusing in a way that keeps your attention or makes you think about it.

Notes

(j) Đó là một sinh viên tốt.
He  is a good student.
[indicating behavior, manner.]

 (k) Đó là một sinh viên giỏi.
He is a good student.
[He is successful as a student.]




[Cf.]
To express the best of someone’s ability, giỏi and tốt are equally usable.
 However, tốt is more emphatic about someone’s behaviour or manner, as in (j); while giỏi expresses a high level, beyond the normal standard of a certain ability, or accomplishment according to the speaker’s evaluation, [as seen in (k)].

(l) Diễn viên đó diễn hay lắm.
The actor performed very well.
(made a strong impression on someone.)

(m) Diễn viên đó diễn tốt lắm. 
The actor performed very well.
( in skill and met the demand.)

  hay  indicates that someone has done something very well and made a strong impression on another person, [as seen in (l)].

tốt expresses that someone has done something very well in skill and met the demand, as seen in (m)].

(n) Chúc đi chơi vui!
 Have a good trip!

(o) Anh ấy nấu ăn ngon lắm.
He cooks very well.

For pleasant thing, vui is used, [as seen in (n)].
   
  For cooking, ngon is used, [as seen in (o)].



Exercise 1
Fill  in the blanks with either tốt, hay or giỏi  as appropriate.

1. Cô ca sĩ đó hát không ______ gì cả.

2.  Em ấy rất _______ toán.

3. Cô ấy đối xử với tôi rất ________.

4. Anh ấy có cách nói chuyện _______ lắm.

5. Nhịn ăn sáng thì không _______ cho sức khoẻ đâu.

6. Đây là một sáng kiến ________.
7. Trời nắng thế này mà phơi lúa thì rất _______.

8. Phim hoạt hình của Walt Disney thì phim nào cũng _______ nhỉ.

9. Tôi nghĩ ngày mai bắt đầu khởi công xây dựng thì _______.

10. Nghe nói anh ấy là sinh viên ______ trong suốt những năm ở đại học đấy

thế mà khả năng làm việc của anh ấy thì không ______ lắm.


Exercise 2
Correct the errors. Some sentences have no errors.

1. Loại da này hay lắm. Dùng rất bền.
.....................................................................................................................

2. Nó chơi cờ vua rất giỏi.
.....................................................................................................................

3. Mưa thuận, gió hoà như thế này thì rất hay cho việc trồng trọt.
.....................................................................................................................

4. Chất lượng máy của công ty này rất giỏi. Chỉ có điều giá hơi mắc.
.....................................................................................................................

5. Mẫu thiệp này trông tốt nhỉ? Tôi muốn mua vài cái.
.....................................................................................................................

6. Tình hình tài chính của công ty hiện nay không hay lắm.
.....................................................................................................................

7. Em gái tôi đã nói dối mà tôi không biết gì. Tốt thật!
.....................................................................................................................

8. Em ấy là học sinh giỏi suốt 5 năm ở trường tiểu học.
.....................................................................................................................

9. Thuốc này giỏi lắm. Uống vào là thấy khoẻ ngay.
.....................................................................................................................

10. Bài thi của em kỳ vừa rồi được điểm hay đấy.
.....................................................................................................................

11. Mẹ tôi nấu ăn rất tốt.
.....................................................................................................................

12. Ngày mai bạn tôi sẽ đi du lịch Việt nam. Tôi mong bạn có một chuyến du lịch tốt.
.....................................................................................................................

Exercise 3
Complete these sentences with tốt, hay, giỏi and your own ideas.

  1. Cô ấy là một trong những nhà thiết kế thời trang ___________ .

  1. Theo chị, đề án nào là   _____________?

  1. Tôi không ngờ anh ấy phát biểu  _____________.

  1. Ông ấy là bác sĩ phẫu thuật _____________.

  1. Cô giáo nói là tiếng Việt của tôi _____________.

  1. Bài báo mà anh ấy viết _____________.

  1. Dối cha mẹ để đi chơi suốt đêm, _____________.

  1. Cha tôi cũng là người bạn _____________.

  1. So với bài làm của các sinh viên khác thì _____________.

  1.   Làm thế nào mà bạn đạt được kết quả _______________?




























 Unit 22                     


trở thành, trở nên
        hoá thành, hoá ra



I. trở thành / trở nên

(a) Sau khi tốt nghiệp đại học Y, Trung trở thành bác sĩ ở bệnh viện này. 
After graduating from the Medical University, Trung became a doctor in this hospital.
(b) Anh ấy đã trở thành huấn luyện viên trưởng.
He became head coach.

☺☺ trở thành ≈ “become”

 trở thành  +  Noun means to begin to be something, or to develop in a particular way, [as in (a) and (b)].
 

(c) Trời trở nên ấm áp hơn.
The weather has become warmer.

(d) Bây giờ bà ấy trở nên vui vẻ hơn.
 She became happier.

☺☺ trở nên ≈ “become”

 trở nên  +  Adj. indicates the change of nature or state, [as seen in (c) and (d)].
                       
II. hoá thành / hoá ra

(e) Bức tường gai bỗng hoá thành bức tường hoa.
The wall of thorns suddenly turned into a wall of beautiful flowers.

(f) Mụ phù thuỷ vẫy tay, hoàng tử bỗng hoá thành chú ếch.
With a wave of her hand, the witch turned the prince into a frog.

☺☺ hoá thành ≈ “turn out”

hoá thành  +  Noun/ Noun phrase.
To become something different than one may have thought, [as seen in (e)].

To change by magic one thing into another, [as seen in (f)].

(g) Chiếc xe hoá ra (là) mắc hơn chúng tôi tưởng.
The car turned out to be more expensive than we had  thought.

(h) Hoá ra cô ấy không muốn đến.
It turned out that she didn’t want to come.


☺☺ hoá ra  ≈ “ turn out”

hoá ra (là) +  Adj.: to happen in a particular way or to have a particular result, especially one that you did not expect to be so, [as seen in (g)].

hoá ra là + Clause can appear at the beginning of the main clause, [as seen in (h)].

Exercise 1

Fill in the blanks using  trở thành or trở nên.
1. Tôi rất mừng vì cậu bé ấy đã..................... ngoan ngoãn.
2. Sau trận động đất, căn nhà ấy đã..................... một đống gạch vụn.
3. Năm sau, mảnh đất hoang này sẽ ......................... khu vui chơi.
4. Nếu thường xuyên tập thể dục thì chúng ta sẽ ............... khỏe mạnh.
5. Chúng tôi hy vọng công việc sẽ................ thuận lợi hơn.
6. Bố mẹ luôn muốn con mình....................... một người có ích cho xã hội.
7. Khi còn nhỏ, tôi rất muốn ................. một người nổi tiếng.
8. Em gái tôi mơ ước..............ca sĩ hoặc diễn viên điện ảnh.
9. Đừng lo lắng, tôi tin mọi việc sẽ ......................... tốt đẹp.

10. Sau khi được dọn dẹp và thiết kế lại, bãi rác đã ..................... một khu vườn xinh đẹp.


Exercise 2
Fill in the blanks using trở thành or trở nên along with the provided words.

đẹp                 oi bức             hiện đại          khó khăn                   
thân thuộc      vui vẻ              nhộn nhịp      thành viên      ấm
rất có ích        tỷ phú             cô giáo dạy tiếng Việt                     

  1. Kim học tiếng Việt rất giỏi. Em muốn [trở thành / trở nên]....................  
  2. Số tiền tiết kiệm đó [trở thành / trở nên] ..................... trong lúc này.
  3. Đất nước này đã [trở thành / trở nên]  ................... với chúng tôi.
  4. Việt Nam [trở thành / trở nên]  ................... Asean từ năm 1995.
  5. Vào mùa hè, thời tiết [trở thành / trở nên] ................... 
  6. Khi nhận được thư của gia đình, cô ấy [trở thành / trở nên] ..............  vui vẻ.
  7. Thành phố Hà Nội ngày càng [trở thành / trở nên] ............. và ............. hơn.
  8. Nhờ nỗ lực làm việc, anh ấy đã [trở thành / trở nên] ...................... .
  9. Có lẽ chúng ta phải vay ngân hàng một ít tiền. Tình hình tài chính công ty đang [trở thành / trở nên]  ................ 
  10. Sau khi uống sake, tôi thấy người [trở thành / trở nên]  ....................
  11. Vào buổi tối, đường phố [trở thành / trở nên]  .................... hơn.

Exercise 3

Complete the sentences with trở thành or trở nên and appropriate words.
1. Từ tháng ba, thời tiết trở nên .......................................................................
2. Tôi không ngờ anh ấy lại trở thành ...........................................................
3. Xin anh đừng làm cho mọi việc .................................................................
4. Ở tuổi hai mươi ai cũng muốn ..................................................................
5. Một số người cho rằng trong vài thập kỷ tới, Trung Quốc ......................
6. Xin mời mọi người dùng cơm, nếu không .....................................................
7. Sau khi Luân Đôn bị khủng bố lần thứ hai thì ................................................
8. Việc dùng Intrenet đã .................................................................................
9. Giá cả các mặt hàng điện tử ...................................................................
10. Sau khi kết hôn, bạn tôi .....................................................................

Exercise 4
Fill in the blanks with hoá thành or hoá ra.

1. Sự bực bội của ba tôi đã ....................  cơn giận dữ.
2. Lúc đầu, chuyện có vẻ đơn giản, sau  .................... phức tạp.
3. Chúng tôi tưởng anh ấy khó tính lắm .................. anh ấy rất hiền.
4. Theo một câu chuyện cổ, sau khi chết, trái tim của chàng trai si tình đã ................... một viên ngọc rất đẹp.
5. Ai cũng nghĩ anh ấy còn độc thân, .................... anh ấy đã có con rồi.
6. Bà ấy nói bà ấy nghèo, ................ bà ấy có nhiều tiền gửi ở ngân hàng.
7. Nhà ảo thuật vung đũa, tức thì chiếc khăn tay ........................ con chim bồ câu.
8. Khi nói trước đám đông, anh ấy .............. một nhà hùng biện.

9. Dưới bàn tay tài hoa của nhà điêu khắc, khúc gỗ xù xì đã ................. một bức tượng tuyệt đẹp.
10. Công việc mà tôi hằng mơ ước trước đây giờ .............. cơn ác mộng.


Exercise 5
Complete these sentences.

1. Tôi tưởng họ dọn đi nơi khác rồi, hoá ra ...................................................
2. Chúng tôi tưởng hôm nay bận lắm, hoá ra..................................................
3. Ai cũng nghĩ cô ấy tính tình kín đáo,  hoá ra...............................................
4. Nghe nói phụ nữ ở nước này rất bình đẳng với nam giới, hoá ra.................
5. Em tôi bảo hôm nay nó đến trường để thi, hoá ra ........................................
6. Tôi tưởng anh ấy tiêu xài nhiều, hoá ra ....................................................
7. .................................................., hoá ra ông ấy là bảo vệ của công ty.
8. ..................................................., hoá ra là đủ cho tất cả mọi người.
9. ..................................................., hoá ra bà ấy rất thân thiện.
10. .................................................., hoá ra là hai người đó nói đúng.

Exercise 6
Correct the errors. Some sentences have no errors.

1. Nhờ có chất giọng và ngoại hình đẹp mà cô ấy nhanh chóng trở nên một ca sĩ nổi tiếng.
................................................................................................................
2. Khi lớn lên em muốn hoá thành nhà báo.
................................................................................................................
3. Tưởng chỉ là trục trặc kỹ thuật đơn giản hoá ra là sự cố nghiêm trọng.
................................................................................................................
4. Vấn đề ngày càng hoá thành rối rắm.
................................................................................................................
5. Sau khi công ty của tôi bị phá sản thì thái độ của họ đối với tôi đã hoá ra khác với trước đây.
................................................................................................................
6. Sữa để trong tủ lạnh lâu ngày đã trở thành chua.
................................................................................................................
7. Sau khi trúng số độc đắc, anh ấy trở nên người lạc quan, yêu đời.
................................................................................................................
8. Chỉ sau một thời gian ngắn, họ đã hóa thành đôi bạn thân.
................................................................................................................
9. Tác giả quyển sách này nói rằng: “Hy vọng là sách của tôi sẽ trở nên quyển sách bán chạy nhất trong năm.”
................................................................................................................
10. Anh ấy hoá nên một trong những người dẫn chương trình truyền hình được nhiều khán giả yêu thích.
................................................................................................................


Unit 23

  
      trừ, ngoài

     
I. trừ


(a) Ai cũng đến dự tiệc, trừ Nam và Tuấn.
(Everyone went to the party, except for Nam and Tuấn.)

(b) Tiệm này mở cửa mỗi ngày, trừ thứ hai.
(This shop is open every day, except on Monday.)

(c) Ai cũng không tin tôi, trừ / ngoại trừ / chỉ trừ  anh ấy.
Nobody believes me, except him.
☺☺ trừ ≈ “except”

trừ is used to express the idea of exception or to consider something that is not in the scope, [as seen in (a) and (b)].

trừ indicates there are no others except the thing has been mentioned, as seen in (c)].

ngoại trừ, chỉ trừ can take the place of trừ, [as seen in (c)].

(d) Kim thích ăn trái cây, trừ sầu riêng.→Kim không ăn được sầu riêng.
Kim likes fruit, except for durian.
.→ Kim can’t eat durian.

(e) Kim không thích ăn trái cây, trừ sầu riêng. →Kim chỉ thích ăn sầu riêng.
Kim doesn’t like fruit except for durian .→ Kim likes only durian.



Trừ can be used wih both expressions in negative form or affirmative form, but they have contrary meanings. If the main clause is affirmative, the phrase with trừ has a negative meaning and vice versa, [as seen in (d) and (e)].



*      Combination: Trừ ... còn ... thì ...


(f) Trừ cô thư ký mới vào, còn thì ai trong công ty cũng biết chuyện này.
Except for the new secretary, everybody in the company knows this story.


[Spoken]
When trừ is placed at the beginning of the sentence, còn thì often appears at the beginning of the main clause.




*      Related Expressions with trừ khi, trừ lúc, trừ phi, trừ trường hợp.


(g) Tuần sau chúng ta sẽ làm xong việc này, trừ phi trời có mưa bão.
We'll have finished it by next week unless the weather gets bad.

(h) Anh không nên đồng ý, trừ trường hợp bị bắt buộc.
You shouldn’t agree, except in the case that you are forced to.

(i) Trừ khi có chuyện rất cần thiết, còn thì đừng gọi điện đến cơ quan tôi,
Don’t call me at the office unless it’s absolutely necessary.

(j) Họ không có thời gian nói chuyện
với nhau, trừ lúc ăn cơm.
Except when having meals, they don’t have time to talk to each other / to one another.


trừ phi [unless]  indicates something that could happen if something else does not happen or is not done.

trừ trường hợp [except in the case], trừ khi, trừ lúc [except for the time] are used when one thing will only happen or be true as long as another thing happens or is true.

trừ is placed before a noun / noun phrase; trừ khi, trừ lúc, trừ phi or trừ trường hợp is placed before a clause.  

Like trừ, when trừ khi, trừ lúc, trừ phi or trừ trường hợp is placed at the beginning of the sentence, còn thì often appears at the beginning of the main clause, [as seen in (g)].


Key structures

S + V + O, trừ  +  Noun/ Noun Phrase.
Trừ  +  Noun/ Noun Phrase, còn thì S + V + O.

S + V  + O, trừ khi, trừ lúc, trừ phi, trừ trường hợp +  S + V + O.
Trừ khi, trừ lúc, trừ phi, trừ trường hợp +  S + V + O, còn thì S + V + O.


II. ngoài... còn / ngoài ra ... còn

(k)  Ngoài tiếng Việt (ra), John còn học lịch sử VN.
Besides Vietnamese language, John studies Vietnamese history.

(l)  John học lịch sử VN. Ngoài ra, John còn học tiếng Việt.
John studies Vietnamese history, as his major. In addition, he studies the Vietnamese language.

☺☺ ngoài ...còn ≈ “in addition, in addition to that”

ngoài ...còn / ngoài ra... còn in addition to what has been mentioned.

(k) and (l) have the same meaning.


III. Ngoài ...còn , ngoài ra ... cũng


(m)  John học lịch sử VN. Ngoài ra, John còn học tiếng Việt.
John studies Vietnamese history, as his major. In addition, he studies the Vietnamese language, as his minor.

(n)  John học lịch sử VN. Ngoài ra, John cũng học  tiếng Việt.
John studies Vietnamese history. In addition, he studies the Vietnamese language.

[Cf.]
S+V+O. Ngoài ra, ….còn…..
Implies that the thing in the main clause is the important part to the speaker. The clause after còn refers to the less important thing.

S+V+O. Ngoài ra,. .. cũng …
is also used to add information to something that has just been said, with the implication that it is more than what is usual or expected.




Key structures

Ngoài + Noun / Noun Phrase (ra), + S + còn + V + O.
S + V + O. Ngoài ra, S + còn / cũng + V + O.



IV. Ngoài

(o) Tom không thích gì cả, ngoài trò chơi điện tử.
Tom doesn’t like anything except for eletronic games.

(p) Tôi không có thu nhập nào khác ngoài tiền lương.
I don’t have any other income besides  my salary.

Ngoài ≈ “except, except for “

Ngoài  indicates that there are no others, except the one mentioned.

 When ngoài has this meaning, the main clause should be in the negative form, [as seen in (o) and (p)].



Exercise 1
Rrewrite the following sentences using trừ and the words provided in parentheses
.
Example:Tom chỉ thích nhạc rốc nặng.              (không ... loại nhạc nào)
           → Tom không thích loại nhạc nào cả, trừ nhạc rốc nặng.

1. Chỉ ông ấy được phép vào đây.                                   (không ai)
.................................................................................................................
2. Chỉ chợ Bến Thành có bán loại vải đó.                      (không chợ nào)
.................................................................................................................
3. Chỉ cô ấy không phản đối ý kiến của anh.                 (ai cũng)
.................................................................................................................
4. Chỉ trên đỉnh núi Sapa mới nhìn thấy tuyết.             (không nơi nào)
.................................................................................................................
5. Chỉ có công ty này sản xuất loại xe chạy bằng khí hydro.  (không đâu)
.................................................................................................................
6. Chỉ những ngày cuối tuần anh ấy mới ở nhà.                     (không lúc nào)
.................................................................................................................
7. Chỉ giờ cao điểm xe buýt mới đông người.               ( không lúc nào)
.................................................................................................................
8. Chỉ anh ấy mới giúp được chúng ta.                          (không ai)
.................................................................................................................
9. Chỉ vào mùa hè mới ăn được trái vải tươi.                (không mùa nào)
.................................................................................................................
10. Chỉ trẻ con mới la hét ngoài đường.                         (không ai)
.................................................................................................................

Exercise 2
Rewrite these sentences using ngoài  +  Noun/ Noun Phrase.

Example:  Em học tiếng Anh. Ngoài ra, em còn học tiếng Việt.
      → Ngoài tiếng Anh, em còn học tiếng Việt.

1. Ông ấy biết chơi piano. Ngoài ra, ông ấy còn biết chơi violon.
.................................................................................................................
2. Tôi sẽ đi thăm viện bảo tàng lịch sử. Ngoài ra, tôi cũng sẽ đi thăm viện bảo tàng Mỹ thuật.
.................................................................................................................
3. Chỉ có cách này thôi. Ngoài ra, không có cách nào khác.
.................................................................................................................
4. Bác sĩ được phép vào phòng mổ. Ngoài ra, y tá cũng được phép vào phòng mổ.
.................................................................................................................
5. Tiệm này có bán quần áo thể thao. Ngoài ra, Tiệm này cũng có bán dụng cụ thể thao.
.................................................................................................................
6. Anh ấy nói thạo tiếng Anh. Ngoài ra, anh ấy còn nói thạo tiếng Hoa.
.................................................................................................................
7. Cửa hàng này bán giảm giá 10% . Ngoài ra, nhiều cửa hàng khác cũng bán giảm giá 10%.
.................................................................................................................
8. Hàng không Việt Nam có chuyến bay thẳng đến Nhật. Ngoài ra, hàng không Việt Nam cũng có chuyến bay thẳng đến Đài Loan.
.................................................................................................................
9. Mai dạy tiếng Anh ở trường Đại học Ngoại ngữ. Ngoài ra, Mai còn nhận dịch tài liệu cho các cơ quan..
.................................................................................................................
10. Cô ấy phải trả lời điện thoại, tiếp khách. Ngoài ra, cô ấy còn phải sắp xếp lịch làm việc cho giám đốc.
.................................................................................................................

Exercise 3
Choose the correct sentence.

1. Ngoài anh Long thì không ai biết cách vận hành máy này.

            a. Anh Long không biết vận hành máy.
            b. Ai cũng biết vận hành máy trừ anh Long.
            c. Chỉ anh Long biết cách vận hành máy.

2. Trong tủ lạnh không có gì ngoài chai nước suối.

            a. Chỉ có chai nước suối trong tủ lạnh.
            b. Trong tủ lạnh cái gì cũng có trừ chai nước suối.
            c. Trong tủ lạnh có nhiều nước suối.

3. Ngoài giá cả hơi mắc ra thì cuộc sống ở đây rất tốt.

            a. Cuộc sống ở đây tuyệt vời vì giá cả rẻ.
            b. Cuộc sống ở đây tốt nếu giá cả không cao.
            c. Vì giá cả không mắc nên cuộc sống ở đây không tốt.


4. Ngoài anh ấy, không ai có thể giải quyết được chuyện này.

            a. Ai cũng có thể giải quyết được việc này.
            b. Chỉ anh ấy biết cách giải quyết chuyện này.
            c. Tất  cả mọi người biết giải quyết chuyện này trừ anh ấy.

5. Phòng nào cũng có gắn camera trừ phòng này.

            a. Tất cả các phòng đều được gắn camera.
            b. Không có phòng nào gắn camera cả ngoài phòng này.
            c. Chỉ phòng này là không có gắn camera.

6. Hai diễn viên đó không nói chuyện với nhau, trừ lúc đóng phim chung.

            a. Hai diễn viên đó chỉ nói chuyện với nhau lúc đóng phim chung.
                  b. Hai diễn viên đó không bao giờ nói chuyện với nhau, kể cả lúc đóng phim chung.
            c. Hai diễn viên đó luôn luôn nói chuyện với nhau.

7. Ông ấy không quan tâm đến gì khác ngoài công việc.

            a. Cô ấy không quan tâm đến công việc và những cái khác.
            b. Cô ấy không quan tâm đến gì cả, công việc cũng vậy.
           c. Cô ấy chỉ nghĩ đến công việc. Những cái khác đối với cô ấy không quan trọng.

8. Chúng tôi sẽ không đi du lịch nước ngoài, trừ phi có nhiều tiền.

            a. Nếu không có nhiều tiền thì chúng tôi sẽ không đi du lịch nước ngoài.
            b. Chúng tôi sẽ không đi đâu vì không có nhiều tiền.
            c. Muốn đi du lịch nước ngoài thì không cần phải có nhiều tiền.


Exercise 4

Rewrite these sentences using either ngoài or trừ.

1. Linh đi đến nhà sách để mua giấy viết thư và bút.
→.............................................................................................
2. Nếu muốn đi Hà Nội thì chị có thể đi bằng máy bay hay là bằng xe lửa.
→.............................................................................................
3. Các bạn đã hiểu bài. Chỉ em là chưa hiểu.
→.............................................................................................
4. Gia đình em ai cũng thích ăn rau nhưng em không thích.
→.............................................................................................
5. Tôi đi làm từ thứ hai đến thứ sáu. Thứ bảy và chủ nhật thì được nghỉ.
→.............................................................................................
6. Tôi đi làm thêm vì cần tiền và muốn có kinh nghiệm.
→.............................................................................................
7. Anh ấy chỉ sống bằng tiền lương. Anh ấy không có khoản thu nhập nào khác.
→.............................................................................................
8. Cô ấy đi tập thể dục thẩm mỹ hai lần một tuần và đi tập bơi vào thứ bảy.
→.............................................................................................
9. Gạo là lương thưc chính và người ta cũng dùng ngô, khoai, sắn trong bữa ăn.
→.............................................................................................
10. Nếu ai bận việc thì có thể vắng mặt nhưng nói chung công ty yêu cầu tất cả phải có mặt.
→.................................................................................................................
11.Trong phòng rất yên lặng. Chỉ nghe thấy tiếng đồng hồ trên tường.
→.............................................................................................................
12. Trong tủ áo chỉ có vài bộ quàn áo.
→..............................................................................................................
13.  Trong chung cư này thì chỉ có hai vợ chồng ở phòng 206 là hay cãi nhau thôi.
→..............................................................................................................
14. Nếu may bay bị hoãn thì phải chờ đợi thôi, không thể làm gì khác.
→..............................................................................................................


Exercise 5
Correct the errors. Some sentences contain no errors.

1. Ngoài học tiếng Việt, tôi còn học tiếng Anh.
→.................................................................................................................
2. Tôi ít có dịp nói chuyện với người Việt Nam, trừ đi mua sắm ở chợ Việt Nam.
→.................................................................................................................
3. Đã hơn một tuần, họ không nói gì với nhau, trừ cần thiết.
→.................................................................................................................
4. Phòng nào cũng có lót thảm, trừ phi nhà bếp.
→.................................................................................................................
5. Từ khi bị tai nạn giao thông, đứa bé đó không nói được gì, ngoài ra từ “Mẹ ơi!”.
→.................................................................................................................
6. Chồng tôi rất ít nói, trừ anh uống rượu.
→.................................................................................................................
7. Tôi muốn giúp cô ấy. Ngoài ra, tôi cũng muốn làm bạn với cô ấy.
→.................................................................................................................
8. Ngoài ra anh ấy, ai muốn đi đến đó nữa?
→.................................................................................................................
9. Hệ thống bảo vệ đã được lắp đặt. Ngoài ra, số nhân viên bảo vệ còn nhiều hơn trước đây.
→.................................................................................................................
10.Anh sẽ được trả thêm một số tiền, trừ tiền lương chính.
→................................................................................................................















Unit 24
tuy ... nhưng ...vẫn ... ,
dù / dù cho ... vẫn  ....


I. Tuy ... nhưng ... vẫn ...

(a) Tuy ông ấy đã hơn 60 tuổi nhưng trông ông ấy vẫn còn trẻ.
Although he is over sixty, he looks young for his age.

(b) Trông ông ấy vẫn còn trẻ ông ấy đã hơn 60 tuổi.
He looks young for his age, although he is over sixty.


☺☺ tuy ... nhưng... vẫn“ although”

A combination tuy ... nhưng... vẫn introduces a statement which is followed by a subordinate clause that has an unexpected or opposite meaning.
[South spoken] dù /mặc dù takes the place of tuy.
(a) and (b) have the same meaning.

This structure is often used to talk about something that has already happened / is existing.

(c) Tuy cô ấy đã uống thuốc nhưng cô ấy vẫn còn ho.
Although she’s been taking medicine, she still has a cough.
 Tuy (x) đã uống thuốc nhưng cô ấy vẫn còn ho.
→  Tuy cô ấy đã uống thuốc nhưng (x) vẫn còn ho.

 When the subjects in the principal clause and the subordinate clause are the same, one subject can be omitted.


Key structures

Tuy / Dù / Mặc dù + S + V + O, nhưng S + vẫn + V + O
S + vẫn + V + O tuy / dù / mặc dù + S + V + O

Example
Tuy Nam bị đau đầu nhưng anh ấy vẫn đi học.
Nam  vẫn đi học tuy anh ấy bị đau đầu.
Although Nam has a headache, he is going to school.
Nam is going to school although he has a headache.

II. tuy ... nhưng ...


(d) Tuy anh ấy thông minh nhưng hơi lười.       
Although he’s  clever, he’s a little lazy.

(e) Tuy anh ấy hơi lười nhưng thông minh.
Although he’s  a little lazy, he’s clever.

Tuy .... nhưng ... ≈ “ although”

 is also used to emphasize that although something happened or is
true, something else also happen or is true. The two are opposite to each other in some way.

 ‼ When we change the order of the two clauses, the meaning is changed. As in (d) and (e), they have contrary meanings: (d) is used to express a bad connotation; (e) is used to express a good connotation.


We can not reverse this structure from Tuy A nhưng B into B tuy A.
The sentence Anh ấy hơi lười tuy thông minh is ungrammatical.


II. dù / dù cho .... vẫn ...


(f) Ngày mai dù / dù cho trời mưa tôi vẫn đi học.
Tomorrow, even if it  rains, I will  still go to school.

(g) Tôi nhất quyết nói ra sự thật, dù  / dù cho có bị hiểu lầm.
I have decided  to speak the truth, even if I am disliked.

☺☺Dù  / Dù cho A ... vẫn ... B  ≈ “even if”

proposes a possibility or hypothetical situation which an implication that the speaker does not care even if such a situation arises.

dù / dù cho can be placed either at the beginning of a sentence or before the subordinate clause.


*      Related Expression with vì ... nên.

(h) Chiếc xe này tuynhưng chạy tốt lắm.
Although the car’s old, it still runs well.

(i) chiếc xe này cũ nên chạy không tốt lắm.
Because the car’s old, it doesn’t run very well.

Tuy ... nhưng ... expresses an unexpected result, [as seen in (h)].



Vì ... nên ... expresses an expected result, [as seen in (i)].



Exercise 1
Link the two clauses together using tuy... nhưng.. vẫn...
Ex: [1+ a]Tuy tôi làm việc từ sáng đến tối nhưng tôi vẫn không thấy mệt.



1. tôi luôn làm việc từ sáng đến tối

2. tôi đã gửi thư bảo đảm

3. gia đình họ không giàu

4. tôi bị trễ xe

5. đường trơn và không rộng lắm

6. tôi quen cô ấy đã lâu

7. công an đã cho người điều tra về vụ án đó

8. vấn đề ấy đã được giải quyết rồi


a. tôi không thấy mệt

b. ai cũng phóng xe ào ào

c. có nhiều người không hài lòng

d. chưa có kết quả

e. không hiểu cô ấy lắm

f. trông họ hạnh phúc

g. đến công ty đúng giờ

h. bạn tôi nói là thư chưa đến




Exercise 2
Rewrite the the following sentences using the structure Tuy A nhưng ... vẫn B or B tuy A.
Ex. Tôi không thích chơi đàn piano lắm. Tôi phải học.
Tuy tôi không thích chơi đàn piano lắm nhưng tôi vẫn phải học.
→ Tôi vẫn phải học tuy không thích chơi đàn piano lắm.

  1. Biển động nhẹ. Họ vẫn ra khơi.
..............................................................................................................
  1. Anh ấy làm hết bài tập. Bài tập khó và dài.
    ..............................................................................................................
  2. Mẹ tôi biết tôi về muộn. Mẹ tôi đợi tôi về cùng ăn tối.
..............................................................................................................
  1.  Anh ấy đi chơi tennis. Anh ấy rất bận.
..............................................................................................................

  1. Bố mẹ không đồng ý.  Anh ấy gia nhập vào quân đội.
..............................................................................................................
  1. Nó lại thất bại lần nữa. Nó không nản lòng.
..............................................................................................................
  1. Cô ấy có vẻ khó gần. Cô ấy là người tốt.
..............................................................................................................
  1. Ông ấy không qua khỏi cơn bệnh. Các bác sĩ cứu chữa tận tình.
..............................................................................................................

Exercise 3
Rewrite the sentences using either tuy ... nhưng... or tuy ... nhưng... vẫn... as appropriate.

  1. Sách này mắc. Sách này tốt.
..............................................................................................................
  1. Cô ấy là con ông chủ. Cô ấy không kiêu ngạo.
..............................................................................................................
  1. Nhà máy của chúng tôi nhỏ. Mỗi năm lắp rắp được vài trăm chiếc xe hơi.
..............................................................................................................
  1. Cô ấy ít nói và hay xấu hổ. Cô ấy làm việc tốt.
..............................................................................................................
5. Nông dân làm việc nặng nhọc. Thu nhập của họ không đủ sống.
..............................................................................................................
6.  Anh Hoàng không phải là chính trị gia. Ý kiến của anh ấy về chính trị rất sắc sảo.
..............................................................................................................
  1. Picasso là người Tây Ban Nha. Hầu như cả cuộc đời ông sống ở Pháp.
..............................................................................................................

8. Tôi đọc đi đọc lại nhiều lần. Tôi  không hiểu được tác giả muốn nói gì.
..............................................................................................................

9. Ban ngày trời rất nóng. Ban đêm trời mát.
..............................................................................................................

10. Xe này máy chạy êm. Xe này rất hao xăng.
..............................................................................................................
Exercise 4
Mark [√] the sentences which indicate a possibility or hypothesis.

□          1. Dù tôi không nói gì nhưng Tom vẫn biết mọi chuyện.

□          2. Dù có nguy hiểm đến tính mạng, tôi vẫn muốn đi đến đó.

□          3. Dù tôi bận việc nhưng tôi đã làm xong bài báo cáo.

□          4. Dù tôi rất bận nhưng tôi vẫn đi học ngoại ngữ ban đêm.

□          5. Dù có thể bị trượt tôi vẫn muốn dự thi để có kinh nghiệm.

□          6. Dù cô ấy đã ăn kiêng nhưng cô ấy không giảm cân.

□          7. Dù họ có gửi thiệp mời cho tôi hay không, tôi sẽ không đi.

□          8. Dù sức khoẻ của mẹ tôi rất yếu nhưng bà vẫn không muốn nằm viện.

□          9. Dù cha mẹ đôi bên có bằng lòng hay không, chúng tôi vẫn đăng ký kết hôn.

□          10. Tôi nghĩ dù anh có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này, anh ấy cũng  khó thành công.


Exercise 5
 Fill in the blanks using vì ... nên or  tuy ... nhưng...

1. ______ trời lạnh _____  Nam không mặc áo ấm.
2. ______ trời lạnh _____ Nam mặc áo ấm.

3. _____ Lan buồn _____ Lan khóc.
4. _____ Lan buồn _____ Lan cười.

5. _____ Tuấn mệt _____ Tuấn tham gia chuẩn bị bữa tiệc với các bạn.
6. _____ Tuấn mệt ______ Tuấn xin về sớm.

7. _____ Bình rất vui tính ____ ai cũng thích nói chuyện với bạn ấy.
8. _____ Bình rất khó tính ____ anh ấy là người tốt bụng.

9. _____ tôi đã tìm khắp nơi _____ không thấy chìa khóa ở đâu.
10. _____ tôi làm mất chìa khóa ____ tôi phải làm chìa khoá khác.


Exercise 6
Complete the sentences by writing your own ideas.
  1. Tuy anh ấy thức khuya………….....................................
  2. Vì bạn tôi ăn rất khoẻ…………......................................
  3. Dù cho đường xa …………………...................................................
  4. Tuy anh ấy phóng xe rất nhanh …………….....................................
  5. Vì bà Lan bị đau dạ dày ……………...................................................
  6. Dù cho nước rất lạnh ………………..................................................
  7. Tuy đã có kết quả rõ ràng .................................................................
  8. Dù chính phủ đã rất nỗ lực ...............................................................
  9. Tuy việc học tiếng Việt rất khó ..........................................................
  10.  Dù cho việc sống ở nước ngoài khó đến đâu .......................................















Unit 25

tuy nhiên, thế mà

 I. tuy nhiên

(a) Em đã làm hết sức mình. Tuy nhiên, kết quả chưa cao lắm.
I’ve done my best. However, the result was not very good.

(b) Vào tháng tám đã có mưa nhiều hơn bình thường. Tuy nhiên, khả năng bị hạn hán vẫn rất cao.
August saw a more than average rainfall; however, the possibility of a drought is still strong.


☺☺ tuy nhiên ≈  however”
is used when you are adding a fact or piece of information that seems surprising or seems to disagree with what you have just said.



(b) Đi du học nước ngoài thì rất tốt. Tuy nhiên, học trong nước cũng có những ưu điểm của nó.
It’s very good to go abroad to study. However, there are some good points of studying in your home country as well.


expresses agreement with the first sentence; then adds other information or offers a related alternative.


tuy nhiên is mainly used in written language; in colloquial speech, tuy vậy is used instead.

II. thế mà

(c) Theo dự báo thời tiết thì hôm nay không có mưa. Thế mà bây giờ mưa to thế này.
According to the weather forecast, there wouldn’t be a rain today. However, it’s raining cats and dogs now.


(d) Món thịt bò bít tết này rất mắc. Ấy thế mà nó không ngon gì cả.
Despite the fact that this steak is expensive, it isn't delicious at all.


☺☺thế mà ≈ “however, yet”

 introduces another statement that conflicts with an earlier statement.

It often indicates something unusual or when the speaker feels bad or unpleasant about the situation.

ấy thế mà [North spoken], vậy mà [South spoken] are used in casual speech.




Exercise 1
Rewrite these sentences using tuy nhiên or tuy vậy as appropriate.
1. Cách đánh giá của mỗi người nói chung là khác nhau. Suy nghĩ đó của anh ấy thì hơi quá đáng.
→ ...................................................................................................................
2. Nước này đang thiếu sức lao động. Chính phủ vẫn không muốn nhập khẩu lao động nước ngoài.
→...................................................................................................................
3. Đây không phải là nhiệm vụ của tôi. Tôi vui vẻ làm.
→...................................................................................................................
4. Tình hình kinh tế thế giới ngày càng xấu đi đã được thừa nhận. Lạm phát ở mức độ này thì thật khó sống.
→...................................................................................................................
5. Vấn đề đã rõ rồi. Cũng cần nói thêm một vài điểm.
→...................................................................................................................
6. Vì là tháng tư nên trời nóng là lẽ đương nhiên. Nóng như thế này thì là không bình thường.
→...................................................................................................................
7. Nhà thờ là nơi dành cho tất cả mọi người. Nhiệm vụ của nhà thờ này là giúp đỡ người nghèo.
→...................................................................................................................
8. Theo GDP thì đây là một nước giàu. Cuộc sống của người dân thì khó khăn lắm.
→...................................................................................................................
9. Tôi có ý kiến riêng của tôi. Tôi vẫn làm theo lời vợ.
→...................................................................................................................
10. Phụ nữ VN trông nhỏ bé. Họ làm nhiều công việc nặng nhọc.
→...................................................................................................................
Exercise 2
Ffill in the blanks using either  tuy nhiên / tuy vậy or thế mà.

  1. Việc xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam tốt hơn trước đây. ________,  tỷ lệ nhập siêu vẫn còn cao.
  2. Buổi sáng thì trời nắng đẹp lắm. _________, đến trưa thì đột nhiên mưa to.
  3. So với các nhà hàng khác thì ở đây tính tiền rất mắc. _______ , khách hàng vẫn rất ̣đông.
  4. Ở nông thôn, một số phụ nữ bị chồng hành hạ và luôn sống trong sợ hãi. __________, họ vẫn không muốn ly hôn.
  5. Nghe nói anh ấy tốt nghiệp đại học bách khoa. ________, anh ấy rất dở về máy móc.
  6. Thời tiết xấu, xe bị hỏng. _______, chúng tôi vẫn quyết định phải đi đến đó trong ngày hôm nay.
  7. Sáng nay anh ấy thức dậy muộn. _________,  anh ấy đến công ty đúng giờ.
  8. Cô ấy là nhân viên ngân hàng. _______, cô ấy  tính toán rất chậm.
  9. Doanh số bán thì tăng vọt. _______, cửa hàng không có lãi.
  10.  Tết sắp đến rồi. _______, tôi chưa mua sắm gì cả.
  11.  Thủ tục nhập cảnh vào Việt Nam đơn giản hơn trước. _______, thời gian chờ đợi ở sân bay vẫn còn lâu.
  12.  Sắp thi đại học rồi. ________ , con trai tôi chỉ lo chơi.
  13.  Phố xá đông người. _______ , tôi vẫn thấy cô đơn.
  14.  Ai cũng biết chuyện các vị ấy tham nhũng. ________ , xì căng đan lần này thật ngoài sức tưởng tượng.
  15.  Anh ấy luôn miệng than là không có tiền. _______ , tôi hay gặp anh ấy ở các quán nhậu.

Exercise 3
Complete the sentences using tuy nhiên/ tuy vậy + your own words.
.
Example: Đi chơi núi trong kỳ nghỉ hè thì cũng hay. Tuy nhiên, ..............................                               → Đi chơi núi trong kỳ nghỉ hè thì cũng hay. Tuy nhiên, đi biển thì cũng tốt.

  1. Học tiếng Việt thì khó. Tuy nhiên, ......................................................
  2. Đối với người bị cận, sử dụng cong-tac-len thi trông đẹp hơn. Tuy nhiên, đeo kính thì ........................................................................
  3. Đi bằng máy bay thì nhanh. Tuy nhiên, đi bằng tàu thì ..................
  4. Phạt nặng những người vi phạm luật giao thông là đúng. Tuy nhiên, điều quan trọng là .............................................................................
  5. Học nhiều thì cũng tốt. Tuy nhiên, cần quan tâm đến ........................
  6. Internet mang đến nhiều lợi ích về mặt thông tin. Tuy nhiên, ..............
      7. Tokyo là thủ đô của Nhật Bản. Tuy nhiên, .............................................

Exercise 4
Complete these sentences using tuy nhiên, tuy vậy or thế mà and appropriate words.

  1. Em gái tôi rất thích mèo. Tuy nhiên, vì nó bị dị ứng …………..
  2. Tiếng Việt khó. Tuy nhiên, nếu học chăm chỉ thì …………………
  3. Biết trước là sẽ chia tay nhau, ấy thế mà ..............................
  4. Nghe nói là đi lại bằng xe lửa rất tiện. Tuy vậy, ..................................
  5. Để phòng chống khủng bố, các thiết bị hiện đại đã được lắp đặt. Tuy nhiên, ......................................................................................
  6. Để chuẩn bị cho kỳ thi vào đại học, em ấy đã học ngày học đêm. Ấy thế mà  .........................................................................................
  7. Việt Nam là nước xuất khẩu gạo thứ hai trên thế giới. Tuy nhiên,
      ...........................................................................................................
  1. Em đã đi xin việc khoảng hơn 20 công ty..........................................
  2. Máy lạnh hiệu này thì giá rẻ hơn so với các hiệu khác. …………....
  3. Tiệm cà phê đó ở trong hẻm. ..........................................................
  4.  Anh ấy thì đã có bằng lái xe. .........................................................
  5.  Chính phủ đã có nhiều biện pháp để đối phó với tình trạng suy giảm dân số. ...................................................................... ...................


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét