Thứ Năm, 2 tháng 8, 2012

THỰC HÀNH NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT BÀI 11-BÀI 15



Unit 11                      

không được, không nổi, không xuể



I.                    không ... được

(a) Cô ấy không đến đây được.
She can’t come here.

(b Anh ấy bị viêm họng nên không thể hát được.
He has a sore throat; therefore, he can’t sing.


☺☺ không ... được / không thể ... được
means unable to do something or that something is unlikely to happen.


II.                  không ... nổi

(c) Vấn đề này phức tạp quá, tôi không giải quyết nổi.
This problem is too complicated. I can’t solve it.

(d) Tôi nghĩ chúng ta không làm xong trong một ngày nổi.
I don’t think we can finish it in one day.


☺☺ không ... nổi
indicates that something can not be done because it’s too difficult.

III.                không ... xuể

(e) Nhiều bài tập quá, em ấy làm không xuể.
There is too much homework; he can’t finish it all.

(f) Sân vận động nhỏ này nhỏ không chứa xuể 5000 người xem đâu.
This small stadium can not hold as many as 5000 spectators.


☺☺ không ... xuể
means unable to manage because of having too many things to do.




Exercise 1
Use  “không ... được”  +  reason to answer / respond to these sentences:
Example: A Ngày mai anh đến đây lúc 6g sáng được không?
                  B Dạ, xin lỗi. Tôi không thể đến lúc 6g sáng được vì nhà tôi ở xa lắm.
1. Đến ngày mai thì chị có thể may xong áo dài cho tôi được không?
→ ................................................................................................
2. Khoảng mười phút sau tôi quay lại lấy ảnh được không?
→ ................................................................................................
3. Anh mang vé đến nhà chị ấy giùm tôi nhé?
→ ................................................................................................
4. Cuối tuần này, xin mời chị đến nhà tôi chơi.
→ ................................................................................................
5. Em ủi bộ đồ này giùm anh được không?
→ ................................................................................................
6. Chiều nay anh đến đón em được không?
→ ................................................................................................
7. Nhờ em làm phiên dịch giùm đoàn chúng tôi nhé.
→ ................................................................................................
8. Em biết cách sử dụng đèn chiếu không?
→ ................................................................................................
9. Anh có thể làm việc cả thứ bảy và chủ nhật không?
→ ................................................................................................
10. Chị dịch tài liệu này sang tiếng Nhật giùm tôi trong vòng một ngày được không?
→ ................................................................................................

Exercise 2
Fill in the blanks with xuể or nổi to complete the sentences.
1. Bài tập này khó quá, tôi không làm.............................................................
2. Vấn đề phức tạp quá, nó không hiểu......... ..............................................
3. Vì trong lớp quá ồn ào, tôi không nghe.............................. cô giáo nói gì.
4. Hôm nay tôi có rất nhiều việc phải làm, tôi lo là không làm...................
5. Trong cuộc họp, tôi đã gặp rất nhiều người. Tôi không nhớ.......... ........
6. Cuốn từ điển trên giá cao quá, em ấy không với tới ..................... ........
7. Trời ơi, nhiều tiền quá! Cả nhà cùng đếm cũng không.................... .......
8. Chưa bao giờ nhà hàng đông như thế này. Nhân viên phục vụ không.......
9. Tên người Nhật rất khó nhớ. Tôi nhớ không.......... ..................................
10. Toà soạn nhận được rất nhiều thư, nhân viên trả lời không ................... 

Exercise 3
Complete the sentences  using không xuể, không nổi and the verbs in the parentheses as appropriate.
 Example Chỗ thức ăn này nhiều                      (ăn)
               → Chỗ thức ăn này nhiều quá, một mình tôi ăn không xuể.

1. Món ăn cô ấy nấu dở                                         (ăn)
→ ................................................................................................
2. Anh ấy bị đau chân                                            (chạy)
→ ................................................................................................
3. Giá nhà đất mắc quá                                          (mua)
→ ................................................................................................
4. Thiếu nợ nhiều quá                                           (trả)
→ ................................................................................................
5. Bán giá cao như thế này                                   (thu hút khách)
→ ................................................................................................
6. Không làm việc thì                                              (sống)
→ ................................................................................................
7. Máy móc hiện đại quá                                        (sử dụng)
→ ................................................................................................
8. Nhu cầu khách hàng quá cao                          (đáp ứng)
→ ................................................................................................
9. Tìm việc làm khó                                                 (cạnh tranh)
→ ................................................................................................
10. Thiếu nhân công                           (hoàn thành hợp đồng)
→ ................................................................................................























Unit 12                      

không nên,
đừng, không được, cấm



(a) Em không nên ăn đồ ngọt nhiều.
You shouldnt eat too much candy.
(b) Chị  không nên thức khuya.
You shouldnt stay awake too late.

☺☺ không nên ≈ “should not”

is used to advise someone not to do something, [as seen in (a) and (b)].


(c) Em đừng ngại. Cứ nói điều em nghĩ đi.
Dont be hesitant. Say what you think!

(d) Đừng đánh thức tôi dậy trước 7 giờ sáng nhé.
Dont wake me up before 7 a.m.

(e) Mong trời đừng mưa.
I hope there’s no rain this afternoon.

(f) Xin đừng hiểu lầm tôi.
Please do not misunderstand me.
☺☺ đừng ≈ “do not”

đừng expresses strong advice to help someone to have courage or confidence to do something, [as seen in (c)].

đừng is used to order someone not to do something, as in (d).

đừng is used to say you hope that something will not occur (usually a bad thing), or to express a hope that something will not happen, [as seen in (e) and (f)].

(g) Không được vào phòng khi không có tôi ở đó.
(You are not allowed to enter) / Do not enter the room when Im not there.

(h) Không được mang tài liệu vào phòng thi.
(You are not allowed to) / Do not bring a document into the classroom.

☺☺ không được ≈ “do not”

  indicates an instruction or rule that says what is not to be done or is not allowed.


(i) Cấm hút thuốc trong rạp hát..
It is forbidden to smoke in theaters.
(m) Đây là những nơi cấm sinh viên lui tới.
These places are out of bounds for students.
☺☺Cấm ≈ “forbid”

[formal] is used when the government, a law or a person in authority orders someone not to do something.


 The following list shows the degree of emphasis, from the weakest to the strongest : không nên < đừng < không được < cấm.
Exercise 1
  Fill in the blanks using không nên or đừng as appropriate.
  Mark the sentences in which không nên and đừng can be used interchangeably.

□    1. Nếu các bạn có thắc mắc gì về vấn đề du học tự túc, xin ________ ngại hỏi ý kiến chúng tôi.
□    2. Thất bại là mẹ thành công. Em ________ buồn, ________ nản chí.
□    3. Anh________ ra ngoài khi bị cảm.
□    4.  Em còn nhỏ, ________ hút thuốc, uống bia.
□    5. Chị _______ giúp đỡ những người lười lao động.
□    6.  Tôi nghĩ anh________ hành động khi chưa suy nghĩ kỹ.
□    7. ________ nói cho ai biết về chuyện này nhé. Đây là bí mật giữa hai chúng ta.
□    8.  Em ________ chạy vượt đèn đỏ. Vi phạm luật giao thông là điều ________ làm.
□    9.  Xin________ vứt rác bừa bãi.
□    10.  Anh ________ nghĩ oan cho nó. Em nghĩ nó không phải là đứa ăn cắp đâu.

Exercise 2
Choose the correct words for the following sentences.

1.      Khi chưa có chứng cứ phạm tội xin [đừng / không được] kết luận vội vàng.
2.      Ở các nước Hồi Giáo, nghe nói phụ nữ bị [không được / cấm] ra đường nếu không có mạng che mặt.
3.      [Đừng / Không được] mang vũ khí, chất nổ lên máy bay.
4.      Nghe nói nhà nước [không được / cấm] mua bán mặt hàng này.
5.      Theo nội qui của trường, các em [đừng  / không được] vắng mặt quá 30% tổng số giờ học..
6.      [Cấm  / Đừng] ra đường sau 12g đêm. Khu vực này không được an ninh cho lắm.
7.      Anh bị ho như vậy thì [đừng  / cấm] hút thuốc nữa.
8.      Khu quân sự. [Cấm / Không được] quay phim, chụp ảnh.
9.      Đây là chuyện bí mật quốc phòng. [Đừng / Cấm] tiết lộ thông tin.
10. Đây là phim dành cho người lớn, trẻ em [đừng / không được] xem.

Exercise 3
Create sentences using the provided words and không nên, đừng, không được, cấm.

1.      thiết bị điện trong nhà bị chập
...............................................................................................................
2.       thức khuya quá 
...............................................................................................................
3.      mới ăn no
...............................................................................................................
4.       mang dao, kéo trong hành lý xách tay khi lên máy bay
...............................................................................................................
5.      đến vùng đang xảy ra dịch bệnh
...............................................................................................................
6.      Ủy ban Nhân dân Thành phố đã ban hành lệnh
...............................................................................................................
7.      người không tốt.
...............................................................................................................
8.      khi chưa đánh răng.
...............................................................................................................
9.       ăn những món ăn có nhiều chất béo.
...............................................................................................................
10.  pha hai hoá chất đó với nhau
...............................................................................................................









Unit 13


  một chút, một ít, một số, một vài, một lát

           

(a) Tôi chỉ nói đượmột chút tiếng Việt.
I can speak only a little Vietnamese.

(b) Tôi đã uống một tí rồi.
I’ve already drunk a little bit.
☺☺ một chút ≈ “a little”
means a very small amount of something.

một chút is only used with uncountable nouns.

 một chút xíu [South spoken] / một tí [North spoken] can take the place of một chút, [as seen in (b)].

(c) Có một ít bơ trong tủ lanh.
There’s some butter in the fridge.

(d) Anh Nam muốn mua một ít dâu.
Nam wants to buy some strawberries.

(e) Trong nhà chỉ có một ít đồ đạc.
There’s little furniture in the house.

(f) Chỉ cần mang theo một ít quần áo thôi.
We just need to bring a few pieces of clothing.

☺☺ một ít  ≈ “a few”, “some”
means a small amount or a small number of something, when the exact number or amount is not stated.

 một ít can not be used with a noun that indicates a person.

‼ một ít is often used for collective nouns such as gia vị (seasoning), đồ đạc (belongings), của cải (wealth), quần áo (clothing), etc, [as seen in (e) and (f)].


(g) Tôi chỉ xem một vài bộ phim có anh ấy đóng.
I’ve seen only two or three of his movies.

(h) Chỉ có vài / mấy viên thuốc trong hộp.
There are only several of the tablets in the packet.

(i) Cô ấy đã viết vài quyển sách về đề tài này.
She has written several books on the subjiect.



☺☺ vài / một vài ≈ “a few”, “several”
expresses a small amount of something, usually around two or three. Một vài is only used with countable nouns.

  Classifier or word that indicates a standard unit such as bộ for movies or clothes, viên for a small round hard piece of medicine or candy, điếu for cigarettes, quyển for printed matter,etc. usually come after vài.

 [spoken in South]: mấy is used in the place of vài.



(j) Một số sinh viên tình nguyện giúp đỡ người tỵ nạn.
Some students volunteered to help the refugees.

(k) Trong chuyến du lịch ở Việt Nam, chúng tôi đã đến thăm một số trại trẻ mồ côi.
We visited some orphanages during our tour of Vietnam.


☺☺ Một số ≈ “some”

indicates a number of people or things, but not all. It is more than một ít but not a lot.

‼ một  số is only used for countable nouns.

(l) Anh đợi một lát nhé?
Can you wait a little while?

(m) Tôi đi ra tiệm một lát rồi tôi quay lại.
I’m going to the store. I’ll be back in a little while.

☺☺
một lát  indicates a  brief period of time



Exercise 1
  Write một chút or một lát in the blanks as appropriate.
  Mark the sentences in which một chút and một lát can be used interchangeably.

□    1. Anh cho tôi xin _________ nước.
□    2. Nếu cho thêm ________ đường vào nữa thì ngon hơn.
□    3. Gắng làm thêm _______ nữa là xong.
□    4.  Anh ấy đi ra ngoài rồi. _______ nữa anh gọi lại được không ạ?.
□    5.  Mầm cây mới nhú lên ________ .
□    6.  Cho tôi mượn xe đạp của anh _______ nhé.
□    7.  Không còn ________ gì trong tủ lạnh.
□    8.  _________ nữa anh ghé lại đây được không ạ?
□    9.  Tôi hơi đau đầu ______  thôi.
□    10. Em vặn lửa nhỏ lại ______ đi.
Exercise 2
Choose the correct word in each sentence.

  1. Để dành lại [một ít / một số] sữa cho con.
  2. Tôi muốn mua [một ít / một số] trái cây.
  3. Cô ấy cho [một ít / một lát] trà vào bình.
  4. [Một số /một ít] sinh viên đã tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp
  5. Tôi cần [một số /vài] sách nói về môi trường.
  6. Có [một ít / vài sinh viên] phải thi lại.
  7. Có [một số / một ít] công nhân bỏ việc.
  8. Còn [một ít / một số] rượu trong chai.
  9. Mẹ để dành cho con [một ít / mấy] cái bánh trong tủ đó.
  10. Cô ấy rắc [một chút / một số] muối lên trứng.

Exercise 3
Correct the errors. Some sentences have no error.

1. Cần ướp thêm một lát gia vị nữa.
.............................................................................................
2. Nên mang theo một ít tiền.
.............................................................................................
3. Chị ấy đã mua một vài trái cây trước khi đến bệnh viện.
.............................................................................................
4. Một ít cái áo đã cũ lắm rồi nhưng cô ấy không chịu vứt đi.
.............................................................................................
5. Một ít người tin vào cuộc sống sau khi chết.
.............................................................................................
6. Trong nhà chỉ có một chút đồ đạc.
.............................................................................................
7. Còn một vài của cải, bà đưa hết cho con.
.............................................................................................
8. Nếu trang trí thêm một chút bức tranh nữa thì căn phòng trông sáng của hơn.
.............................................................................................
9. Một số người tỏ ra không quan tâm nhưng một số người khác thì sẵn sàng giúp đỡ.
.............................................................................................
10. Làng đó chỉ cách đây một số ki lô mét.
.............................................................................................


Exercise 4
Write vài  +  noun in the blanks to complete these sentences.
 Example:       Từ này chỉ có thể dùng trong ______ ________.
                 → Từ này chỉ có thể dùng trong vài trường hợp.

1. Có _______   ______ nhận được giải thưởng cho tiểu thuyết của họ.
2. Tôi đã đến Kyoto  _______ __________.
3. Anh ấy là một trong ______ _______  mà tôi biết có thể làm được việc này.
4. Tuần này trên báo có _______ _______  hấp dẫn người đọc.
5. Anh ấy đợi _______  _______ rồi đi.
6. Xin chị cho phép tôi được nói _______ ________ .
7. Ho đã nhận được ______ _______ đề nghị trước khi quyết định làm việc ở đây.
8. Chúng ta sẽ làm việc vất vả trong _______ ________ tới.
9. Trong_______ ________, thiệt hại không thể sửa chữa được.
10.  Bác sĩ khuyên cô ấy nên nghỉ ngơi  ______ _______ .

Exercise 5
Rewrite these sentences using một số or mấy / vài.

1. Tôi biết hai, ba người có thể làm được việc này.
................................................................................
2. Ba tôi nói là ông chỉ đi công tác hai, ba ngày rồi về.
................................................................................
3. Anh có thể nói chuyện với tôi hai, ba phút được không?
................................................................................
4. Có sáu, bảy xe đã được sửa chữa xong.
................................................................................
5. Hôm qua tôi gặp hai ba người bạn cũ.
................................................................................
6. Tôi muốn mua khoảng mươi, mười lăm bưu ảnh về người dân tộc thiểu số.
................................................................................
7. Có hai ba chuyện tôi muốn trao đổi với anh
................................................................................
8. Nghe nói cả nước có khoảng trên dưới mười tai nạn giao thông nghiêm trọng đã xảy ra trong tháng này.
................................................................................
9. Hai ba tuần nay trông Tom có vẻ vui.
................................................................................
10. Có thể chị ấy sẽ ở Huế hai, ba ngày.
................................................................................
Exercise 6
Write một chút, một ít, một số, một vài/ mấy or một lát in the blanks as appropriate.


1. Tôi không hiểu _______ gì về chính trị.
2. Xe hơi hiệu đó rất mắc nhưng tôi đã nhìn thấy ________  chiếc trên đường phố Hà Nội.
3. Chúng tôi đã chuẩn bị được ________ việc cho kỳ họp sắp tới.
4. Khi vào học ở trường mới, John có thêm _______ bạn mới.
5. Trước khi chia tay, anh ấy chỉ nói ______ câu rồi đi.
6. Trong thời gian ngắn ngủi còn lại, tôi muốn đến thăm _______ nơi trước khi về nước.
7. Đã có ________ khách đến rồi. Có thể bắt đầu biểu diễn.
8. Chỉ có _______ người còn sống sót sau tai nạn kinh hoàng đó.
9. Chỉ cần thêm _________ muối thôi là vừa.
10. Anh có thể cho tôi vay ______ tiền không?
11. Phải mua  ______  sách vở cho con trước ngày tựu trường.
12. Tôi đi ______ rồi tôi về.
13. Tôi muốn mua _______ quà lưu niệm để tặng cho bạn tôi
14. Sau khi tốt nghiệp đại học, ______ sinh viên Khoa Việt Nam học đã tìm được việc làm.
15. Ở trong tủ lạnh vẫn còn ________ sữa, mua thêm làm gì.
16. Nhờ anh nói với cô ấy là ______  tôi sẽ đến.
17. Khi đi di tản, tôi chỉ kịp mang theo  _______  của cải thôi.
18. Cho em xin thêm _______  đường.
19. _____ công ty rất thích ý tưởng thuê nhân viên làm việc bằng máy vi tính tại nhà họ.
 20. Chúng ta hãy đợi ________ nữa xem chị An có đến không.



Unit 14


nếu ... thì...,  giá … thì ...

           
           
I. Nếu ... thì... ≈ “If ... then”


(a) Nếu bây giờ anh gọi điện cho Loan thì chắc là cô ấy có ở nhà.
If you call Loan now, she should be at home.

(b) Nếu uống nhiều cà phê, tôi sẽ không ngủ được.
If I drink too much coffee, I won’t sleep well.

(c) Nếu tôi là anh thì tôi sẽ / đã bán chiếc xe đó.
If I were you, I’d buy that car.

(d) Nếu đừng quá bị phấn khích thì tôi đã lập được kỷ lục mới .
If I hadn’t been overexcited, I’d have set a new record.

☺☺ A combination nếu...thì...
basically expresses a general conditional relationship between the two statements, [as seen in (a)].

Nếu...thì... is also used to introduce a phrase when something else depends on that action and situation, [as seen in (b)].


Nếu...thì... gives advice and tells someone what you think they should do, [as seen in (c)].

Nếu...thì... expresses dissatisfaction or resentment toward an unexpected situation, [as seen in (d)].


(e) Nếu anh thích cái mũ đó thì em sẽ mua nó.
(f) Nếu mà anh thích cái mũ đó thì em sẽ mua nó.
(g) Anh  thích cái mũ đó thì em sẽ mua nó.
(h) Em sẽ mua cái mũ đó nếu / nếu mà anh thích nó.

If you like that hat then I’ll buy it for you.

[spoken]

 Nếu  +  SVO thì  +  SVO can be rephrased as following:

- Nếu mà  + SVO  + thì +  SVO.
- Nếu  + S +  mà +  VO  + thì +  SVO.
- S  + mà  + VO  + thì +  SVO .
as in (e), (f), (g) or
- SVO + nếu / nếu mà + SVO.
 as in (h).

‼ (e), (f), (g), (h) have the same meaning.






II. Giá... thì ... ≈ “If ... then”


(i) Giá anh ấy không nghiện thuốc lá thì anh ấy đã không bị bệnh viêm phổi.

If he hadn’t been addicted to cigarettes, he wouldn’t have become ill with pneumonia.

(j) Giá mà tôi có thêm một số tiền nữa thì tôi có thể mua chiếc xe đó.
If I had a bit more money, I’d be able to buy that car.

☺☺ Giá ... thì...
expresses wishful thinking that was not / cannot be fulfilled, [as seen in (i)] or
a hope that the situation at hand will be reversed, [as seen in (j)].


‼ giá mà / giá như (spoken in North), phải chi (spoken in South) can take the place of giá, [as seen in (j)].




Exercise 1
Rewrite the following sentences using nếu ... thì...  nếu thì... đã...
1. Trời tạnh mưa.  Em dẫn chó đi dạo.
→ ........................................................................
2. Hôm qua tôi không mắc mưa. Tôi không bị cảm.
→ ........................................................................
3. Chị ăn uống điều độ. Chị không bị bệnh như thế này.
→ ........................................................................
4. Mẹ tôi mà biết. Mẹ tôi không đồng ý.
→ ........................................................................
5. Em học chăm chỉ. Em thi đỗ.
→ ........................................................................
6. Tôi trúng số độc đắc. Tôi đi du lịch vòng quanh thế giới.
→ ........................................................................
7. Chúng ta giữ gìn vệ sinh tốt. Chúng ta ít mắc bệnh truyền nhiễm.
→ ........................................................................
8. Ngày nào cũng tập thể dục. Anh khoẻ ra.
→ ........................................................................
9. Mức sống được cải thiện. Người dân sống sung sướng.
→ ........................................................................
10. Mọi người đi khám sức khoẻ hàng năm. Có thể phát hiện được những căn bệnh hiểm nghèo.
→ ........................................................................

Exercise 2
Rewrite the following sentences using giá ... thì...
1. Anh đừng mất bình tĩnh. Không xảy ra chuyện này.
→ ........................................................................
2. Tôi được làm chủ tịch nước. Tôi sẽ giảm thuế và tăng phúc lợi xã hội cho dân.
→ ........................................................................
3. Chúng tôi đến nhà anh chơi tối qua. Xe máy không bị hư.
→ ........................................................................
4. Gia  đình tôi không chuyển chỗ ở. Tôi không phải chuyển trường.
→ ........................................................................
5. Anh ấy nghe tôi. Mọi việc tốt hơn.
→ ........................................................................
6. Ngày mai anh đến được thì tốt quá.
→ ........................................................................
7. Không xảy ra vụ trộm này. Ông bảo vệ không ngủ quên.
→ ........................................................................
8. Chiến tranh đừng kéo dài. Có lẽ Việt Nam là một nước giàu.
→ ........................................................................
9. Sáng nay anh không thức dậy trễ. Không bị trễ tàu.
→ ........................................................................
10. Tôi không bận. Tôi làm thay cho anh.
→ ........................................................................
Exercise 3
Link the clauses in column A and the clauses in column B together using either nếu... thì  or giá... thì.

Example: 1+ a → Nếu ngày mai trời không mưa thì chúng ta sẽ đi leo núi.


A
B

1. ngày mai trời không mưa

2. tôi có đủ tiền

3. tôi được gặp người yêu lúc này

4. em không muốn ngồi đây

5. bị cúm

6. anh ấy không đồng ý

7. tôi biết chị ấy bị đau tim

8. ông ấy không lái xe trong lúc say
rượu

9. anh không hoàn thành công việc đúng hạn

10. em đừng đến trễ.


a. chúng ta sẽ đi leo núi

b. tôi cũng không bao giờ đồng ý

c. chúng ta đi ra ngoài nhé

d. thường bị sốt, ho, đau đầu

e. tôi mua căn hộ đó

f. bị cắt tiền thưởng

g. không gây ra tai nạn

h. có thể gặp chị ấy

i. tôi đã không báo tin buồn cho chị ấy

k. tôi sẽ rất hạnh phúc


Exercise 4
Correct errors in the following sentences. Some sentences contain no error.
1.      Nếu cô ấy ốm thì bố mẹ cô ấy hết lo.
.....................................................................................................................
2.      Nếu gặp họ thì tôi sẽ nói với họ điều đó.
.....................................................................................................................
3.      Nếu anh bận, thì tôi sẽ đến chơi.
.....................................................................................................................
4.      Giá mà em cẩn thận một chút thì chắc là làm hỏng rồi.
.....................................................................................................................
5.      Nếu ngày nào anh cũng hút thuốc thì có hại cho sức khoẻ.
.....................................................................................................................
6.      Giá thời tiết tốt thì chúng tôi không thể đi chơi xa được.
.....................................................................................................................
7.      Nếu nền kinh tế phát triển thì người dân sống hạnh phúc.
.....................................................................................................................
8.      Giá hôm qua trời không mưa bão thì chúng tôi đã không đi du lịch.
.....................................................................................................................
9.      Tôi mà là tỷ phú thì tôi sẽ làm những việc mà tôi thích.
.....................................................................................................................
10. Giá mà anh ấy nghe lời khuyên của những người giàu kinh nghiệm thì mọi việc đã xấu hơn.
.....................................................................................................................

Exercise 5
Create sentences adding your own words.
1.      Nếu nhà hàng đó đắt quá................................................................
2.      Nếu anh muốn gặp ông giám đốc...................................................
3.      Nếu có dịp đến Việt Nam ...............................................................
4.      Nếu anh vi phạm luật lệ giao thông.................................................
5.      Nếu sinh viên không làm bài tập nhà .............................................
6.      Nếu em nghỉ học không xin phép....................................................
7.      Nếu bộ phim đó không hay.............................................................
8.      Nếu nhà tôi ở gần biển.................... ...............................................

Exercise 6
Complete the sentences adding your own ideas.
1.      Giá tôi có giọng hát hay................................................................
2.      Giá nó đừng nói dối.....................................................................
3.      Giá tối qua trời không mưa.................................................................
4.      Giá ai cũng hiền như chị..............................................................
5.      Giá tôi học chăm chỉ hơn............................................................
6.      Giá hôm qua tôi không xem TV khuya quá................................
7.      Giá như bây giờ tôi không bị bệnh.............................................
8.      Giá lúc này tôi đang ở nhà ..........................................................


Unit 15
                       

nhé, nhỉ, chứ


I. Nhé

(aNày nhé, phải ăn một chút gì rồi hãy đi.
Hey, eat something before you go.

(b) Anh có khách đấy nhé.
You have a guest.

(c) Liệu hồn đấy nhé.
Be aware of what you do.

(d) Thôi nhé, tôi không chịu được cách mà anh nói với tôi như thế.
Stop! I can’t stand it when you talk to me like that.


☺☺

Nhé placed at the end of a phrase / sentence, sets a rhythm to draw the listener’s attention, [as seen in (a) and (b)], or set a tone of threat, annoyance, [as seen in (c) and (d)], where the speaker is heading / rebuking to the listener. Not easily translatable.

 (f) Ngày mai anh nhớ đến đúng giờ nhé!
Come here on time tomorrow.

(g) Anh dùng bữa tối với chúng tôi nhé?
Will you join us for dinner?

(e) Con phải cố gắng học nhé.
Try to study hard.

 (h) Xem xong, trả ngay nhé.
Return it after reading (it).




Nhé softens the speaker’s suggestion, invitation, recommendation, or requirement with the implication that the speaker elicits a response from the listener, in agreement with the statement made.
Therefore, it sounds hearer–oriented, not speaker–oriented. Not easily translatable.


(i) Mình về nhé.
Good bye, (I'm going to go home), dear!

(j) Chúc mừng anh nhé.
Congratulations, my dear!

In speech related to social greetings  [ thanking, saying goodbye, wishing, apologizing,etc. ... ], nhé aims to draw the attention of the listerner or to congratulate warmly.



II. Nhỉ

(k) Phim này hay nhỉ?
This film is quite good, isn’t it?

(l) Cô ấy mặc áo cưới trông đẹp quá nhỉ?
She looks beautiful in her wedding dress, doesn’t she?

nhỉ transforms a sentence into an exclamation and elicits an empathy from the hearer.

(l) Cái này giá bao nhiêu tiền, chị nhỉ?
 How much is this?

nhỉ softens the posed question. Not easily translatable.

(m) Tôi đã nói gì nhỉ?
Hey, what was it that I just said?

(n) Tôi đã để mắt kính ở đâu nhỉ?
Where did I put my glasses?

nhỉ is used as a sort of self – utterance, self - question. Not easily translatable.

(o) A: Tôi nghĩ anh nên làm theo cách này.
I think you should do it this way.
B:  Ừ nhỉ, thế mà tôi nghĩ mãi không ra.
Oh, yes! Why didnt I come up with this idea?

nhỉ is in an affirmative sentence, and expresses agreement with the hearer.

(p) Em giỏi nhỉ? Dám trốn học đi bơi.
You are “good”. Skipping class and go to the swimming pool.

Nhỉ set a tone of criticism or antagonism. Not easily translatable.

III. Chứ

(q) Anh Nam vẫn còn làm ở công ty xây dựng chứ?
Mr. Nam is still working for the construction company, isn’t he?

(r) Chị vẫn sống ở chỗ cũ chứ?
You are still living at the same place, aren’t you?
(s) Công việc vẫn tốt chứ?
The work is good, right?

(t) Anh vui chứ?                             
You are happy, right?
(u) Em không buồn chứ?
You aren’t sad, are you?
(v) *Anh không vui chứ?
You aren’t happy, right?

(y)* Em buồn chứ?  
You are sad, right?

☺☺ ... chứ? as an asserttion / affirmative question that verifies what the speaker thinks, and hopes that the listener would agree with him based on what the speaker already knows, [as seen in (q) and (r)].

Chứ elicits a response from the party addressed, with a positive implication, [as seen in (s) or (u)].
Not easily translatable.





(v) and (y) are ungrammatical sentences.    

Exercise 1
Fill in the blanks using either nhỉ or nhé .
  1. Cái áo đó giá 500.000 đồng thì mắc quá __________.
  2. Nếu em có cần gì thì nói với tôi __________ .
  3. Mùa này có nhiều hoa đẹp quá __________.
  4. Con trông em cho mẹ đi chợ ___________.
  5. Đáng đời anh _________ . Lúc nào cũng lười biếng. Bị đuổi việc là đúng rồi.
  6. Lễ hội trường vui quá __________

  1. Nhớ viết thư cho em ___________ .
  2. Mẹ ở nhà, con đi _________ .
  3.  Bữa tiệc này có tất cả bao nhiêu người tham dự_________ .
  4.  Tuần sau chúng ta lại gặp nhau ________ .

Exercise 2
Use chứ and the words in the parentheses to make questions.

1. Kỳ nghỉ hè nào Lan cũng về VN thăm gia đình. Nghỉ hè lần này, bạn hỏi Lan:
 (kỳ nghỉ hè này /  Lan)
____________________________________________________________ ?

2. Thứ hai hàng tuần, Mai và Linh đều cùng đi đến thư viện. Thứ hai tuần này Mai hỏi Linh: (chúng ta  / thư viện)
 _____________________________________________________________?

3. Nhìn thấy Mai ăn phở một cách ngon lành. Loan hỏi :
(phở / ngon)
_____________________________________________________________?

4. Ba ngày trước, Nam mới lĩnh lương. Hôm nay, Bắc hỏi Nam:
(anh / còn tiền )
_____________________________________________________________?

5. Nhìn thấy thuốc có màu sắc đẹp và có mùi thơm, bé Trung hỏi mẹ: (thuốc này / đắng )
_____________________________________________________________?

6. Nghĩ vợ là người cẩn thận, chu đáo, nhìn trời mưa, chồng hỏi vợ:
(em / mang theo dù )
_____________________________________________________________?
7. Phòng máy vi tính bị kẻ trộm vào lấy đi năm cái. Minh hỏi nhân viên bảo vệ:
(anh / báo / trưởng phòng )
_____________________________________________________________?

8. Thường khi vẫn cùng đi ăn trưa với nhau. Hôm nay, sau giờ học Nam hỏi Loan :
(chúng ta  / đi ăn trưa)
_____________________________________________________________?


Exercise 3
Fill in the blanks using either nhỉ, nhé or chứ.

1.      Chúng mình quen nhau đã hơn hai năm rồi, anh _______?
2.      Cuộc sống của người nông dân vất vả quá  _______ ?
3.      Bạn đồng ý với mình _______?
4.      Phát âm tiếng Việt khó quá anh ________?
5.      Chiều nay, chúng ta đi thăm viện bảo tàng chiến tranh ________ ?
6.      Hôm nay trông cô ấy vui vẻ ________?
7.      Tối nay anh và em đều rảnh. chúng mình đi xem phim ________ ?
8.      Cám ơn anh nhiều ________.
9.      Chị ấy sống ở đâu, anh ________ ?
10. Sau khi về nhà nhớ gọi điện thoại cho tôi ________.

Exercise 4
Correct the errors. Some sentences have no error.

  1. Họ đã cưới nhau bao lâu rồi nhé?
..............................................................................................
  1. Chúng ta nghỉ một chút nhé?
..............................................................................................
  1. Cái áo đó giá 500.000 đồng thì mắc quá nhé?
..............................................................................................
  1. Phong cảnh ở đây đẹp quá nhỉ?
..............................................................................................
  1. Vở kịch này hay quá chị nhé?
..............................................................................................
  1. Nếu em có cần gì thì nói với tôi chứ.
..............................................................................................
  1. Mùa này có nhiều hoa đẹp quá nhé.
..............................................................................................
  1. Anh cho tôi mượn xe đạp của anh một chút nhỉ?
..............................................................................................
  1. Khuya rồi. Em đi ngủ đi nhỉ.
..............................................................................................
  1. Tôi mở tivi cho ông xem thử chứ?
..............................................................................................

Exercise 5
Create the sentences using nhỉ, nhé or chứ and your own words.

1.      Ngày mai bạn đến nhà tôi chơi .............
2.      Loại vải này mềm và mát ..........
3.      Anh hỏi thử xem cô ấy có đồng ý không .........
4.      Bạn biết cách sử dụng máy này ..........?
5.      Anh cho tôi mượn quyển từ điển này một chút  ............?
6.      Chuyến du lịch vừa rồi của chúng ta vui .........
7.      Thưa trưởng phòng, như đã hẹn, ngày mai ông sẽ tiếp đoàn khách từ Châu Âu đến ........ạ?
8.      Học dương cầm đã lâu, chắc là anh biết chơi bài Hồ Thiên Nga của Tchaikovsky ...... ?
9.      Tuần sau mời anh đến dự lễ khai trương nhà hàng của chúng tôi .........
10.  Cô ấy thật là người chu đáo .......


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét