Thứ Năm, 2 tháng 8, 2012

THỰC HÀNH NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT BÀI 16- BÀI 20


Unit 16


ở, tại


I. Ở
                                   

(a) Tôi học tiếng Việt trường đại học.
I am stuyding Vietnamese in college.

(b) Chúng tôi đã gặp nhau ở trước công ty.
We met in front of the company.

☺☺ ≈ “at”, “in”

is used to indicate a place where something or someone is/ was, or where an action takes/ took place.


(c) Chúng tôi hy vọng anh.
We are placing our hopes on you.


comes after a few verbs like to hope (hy vọng), to believe (tin), to expect (mong), etc. to indicate the goal or object of these verbs, which is expressed by the noun that follow , [as seen in (b)].


II. Tại


(c) Hội nghị được tổ chức tại Hà Nội.
The conference is held in Hanoi.

☺☺ Tại ≈ “at”, “in”

[formal] indicates the specific location of a thing, an action, or a gathering, [as seen in (c)].


(d) Tôi sẽ ra đón ông tại sân bay.
I will pick you up at the airport.

Tại is used in stead of  when a more specific location is needed, [as seen in (d)].


Unlike , we can not use tại before some adverbs of place such as trước (before), sau (after), trong (inside), ngoài (outside), etc.


*      Related Expressions

(e) Cảnh sát mở cuộc điều tra tại chỗ.
The policemen carry out an on-the-spot investigation.

(f) Nhân viên đó bị bắt tại trận khi đang nhận tiền hối lộ.
That officer was caught on the very spot while taking bribes.

(g) Bà tôi là nhà sư tu tại gia.
My grandma is living under Buddhist vows at home.

(h) Em gái tôi đang theo học đại học hệ tại chức.
My younger sister is studying at an in-service [training] course.

(j) Ông ta được tại ngoại cho đến khi
được đưa ra xét xử.
He will be released on bail until his trial.

tại chỗ: indicates the exact location where something happened.

tại trận: on the spot (negative meaning).



tại gia: at one’s residence.


tại chức:  in service, holding a position.



tại ngoại: out on bail



Exercise 1
Fill in the blanks with either or tại as appropriate.

1. Bà tôi suốt đời sống _____ thôn quê.
2.  _____ đây có bán rượu thuốc gia truyền mà không nơi nào có.
3. Sách để ____ trên bàn.
4. Lớp học của chúng ta _____ phòng 302.
5. Nghe nói ông ta có sống ____ Tokyo khoảng nửa năm.
6. ______ cuộc họp lần trước, Thủ tướng đã hứa sẽ ra quyết định cấp giấy phép cho các công ty tư nhân được hoạt động.
7. Chuyện đáng tiếc đó xảy ra là do lỗi ____ tôi.
8. ______ giảng đường D002 đang có buổi nói chuyện về kinh tế của một vị giáo sư rất nổi tiếng.
9. ______ Thành phố Hồ Chí Minh, lúc nào cũng nhìn thấy rất nhiều xe máy chạy trên đường.
10. Hôm nay, _______ Viện bảo tàng Mỹ thuật thành phố có triển lãm tranh của các hoạ sĩ đương đại Việt Nam.
Exercise 2
Fill in the blanks using tại chỗ, tại gia, tại chức or tại ngoại as appropriate.

1. Tên cướp bị bắt ________ .
2. Sau khi nộp phạt cho toà án, bà ấy được ________.
3. Trong khi đang còn ______, ông ấy đã làm được rất nhiều việc tốt cho dân.
4. Em trai tôi bị bắt gặp _______ khi đang ăn vụng bánh kem.
5. Cô giáo tiếng Anh có nhận dạy kèm ________.
6. Trong hội chợ hàng tiêu dùng chất lượng cao, nhiều công ty mang hàng đến bán _____.
7. Trong khi chờ điều tra xem có tội hay không, ông ấy được _______ .
8. Nghe nói chương trình đại học ______ chú trọng đến kỹ năng thực hành hơn.
9. Sau khi hành quân một tiếng, chúng tôi được lệnh cho phép nghỉ _______.
10. Trường đại học này có mở lớp học _________ cho cán bộ.

Exercise 3
Complete the sentences using , tại, or other appropriate expressions (tại chỗ, tại chức, etc.)

1. Tôi đang làm việc _____ một trung tâm y tế quận. Sau giờ làm việc, tôi đến trường đại học Y để học _____ một lớp đại học ________ . Lớp tôi, học viên phần lớn là những người đang làm việc _________ các cơ quan nhà nước.
2. Nghe nói ngày mai phiên toà sẽ được xét xử công khai __________  quảng trường Ba Đình. Phóng viên của Đài Truyền hình Thành phố sẽ đến hiện trường để quay phim và tường thuật ________ .

3. Nam là người tự tin _____ chính mình. Anh không mong đợi nhiều  _______  người khác. Việc gì có thể tự làm được thì anh đều cố gắng hết sức để hoàn thành.

4. Bạn có thể tìm mua sách, báo tạp chí nước ngoài ____ nhà sách Xuân Thu. Nếu thích, bạn có thể có dịp giao tiếp với khách nước ngoài ______ đây.

5. Vì bị cáo là một người nổi tiếng và giàu có nên anh ta đã nộp tiền để được _________, nghĩa là được tự do trong thời gian chờ điều tra.
Unit 17


phải không?,  à?,  hả?




I. ...phải không?

(a) Anh tên là Nam phải không?
Your name is Nam, isn’t it?

(b) Tuần sau sẽ biết kết quả thi phải không?
The examination scores will be announced next week, right?

☺☺... phải không? ≈ “right?”

verifies a fact.
confirms whether what the speaker has heard or said is correct.

(c) Tôi đã nói với em là phải về nhà sớm phải không?
Didn't I tell you to come home early?

asks a rhetorical question for emphasis.
(d) [Anh ấy là Việt kiều Mỹ.]
Anh ấy nói tiếng Anh giỏi lắm phải không?
[He is an overseas Vietnamese.]
He speaks English very well, doesn't he?

confirms something that the speaker thinks is a result of a particular action or situation.

.


II. ...à?/ hả?

(e) Chị ơi, thứ ba tuần sau bà đến đây à?
Sister, next Tuesday, grandmother will come to our house, won’t she?

(f) When seeing a friend stepping into the house with a wet umbrella in his hands, Nam asks:
 Trời đang mưa à?
It’s raining, isn’t it?

(g) After swimming for an hour, Nam looks tired. His friend asks him:
Anh mệt rồi à?
 You are tired, aren’t you?



☺☺ ...à?
[informal] asks for confirmation about something that is unclear to the speaker, [as seen in (e)], or something that the speaker guesses from observing, [as seen in (f)], and sometimes with an implication of concern for the listener, [as seen in (g)].



(h) Tôi đã nói như thế à? Tôi thật không nhớ.
 Did I say something like that? I really don’t remember it.

(i) Everybody knew this story, but you didn’t. Your friend asks:
 Anh không biết chuyện này thật à?
You really didn’t know this story, did you?


 à? makes a question with an implied sense of doubt, surprise addressed to oneself [as seen in (h)], or to another party, [as in (i)].



 (j)Tuần sau, Chị Mai sẽ kết hôn à?/ hả? / sao?
Mai will marry next week, right?

Interchangeable with hả? [South spoken] or sao?
The question with sao is more emphatic than à / hả.


*      Related Expression with hả



(k) Anh Tâm đâu rồi hả chị?
Where is Mr. Tâm? (don’t you know?)

☺☺hả  is mainly used in colloquial speech. It is placed at the end of a question, before a personal pronoun which indicates the hearer and helps the sentence sound more friendly.

Without saying a personal pronoun after hả, the sentence sounds rude.


(l) Hả? Chị nói gì? Tôi không nghe rõ.
What? What did you say?

Hả? also can be used alone like What? in English to show that you are surprised or to ask someone to repeat what they have just said because you did not hear it very well.


*      Related Expression with chứ [see p.78]

(m) Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau ở trường chứ?
Tommorow, we will meet at the school, right?

(n) Em không buồn chứ?
You aren’t sad, are you?

chứ asks for confirmation of something that the speaker believes is a posibility based on his knowledge / experience.

Chứ elicits a response from the party addressed, with an implied positive sense.



Exercise 1
Use phải không to confirm the following statements.

1. Đây là khách sạn Hilton.
________________________________________________
2.  Đó là ông quản lý khách sạn.
________________________________________________
3. Từ sân bay đến khách sạn không xa lắm.
________________________________________________
4. Theo dự báo thời tiết , ngày mai có tuyết rơi.
________________________________________________
5.  Chị Loan là người Việt Nam.
________________________________________________
6. Mùa đông ở Nhật rất lạnh.
________________________________________________
7. Đi thẳng đường này thì đến chợ.
________________________________________________
8.  Thứ ba tuần sau, tất cả sinh viên năm thứ nhất sẽ thi vấn đáp.
________________________________________________

Exercise 2
Fill in the blanks using either à or phải không.
Mark the sentences in which à and phải không can be used interchangeably. Notice their different nuances.

□   1.  Quê em ở Đà Nẵng  _____ ?
□    2. Anh ấy hay đến đây lắm, thế mà em không biết anh ấy _______ ?
□    3. Siêu thị này đóng cửa lúc 9 giờ ________ ?  Sớm quá!
 4. Lúc nãy, khi tôi đến trời nắng gắt thế mà bây giờ mưa to ________ ?
   5. Trong hồ sơ xin việc, Nam cho biết mình có thể nói thông thạo ba ngoại ngữ. Người phỏng vấn hỏi: Anh biết nói hai ngoại ngữ ______?
□    6. Vừa mới học xong mà em đã quên ______ ?
   7. Đã nghe nói cô ấy là nhân viên Bộ Ngoại giao, bạn hỏi cô ấy để xác nhận: Cô là nhân viên Bộ ngoại giao  _________ ?
□    8. Khuê mời Trang ăn bánh nhưng Trang từ chối. Khuê nói Từ sáng đến giờ Trang không ăn gì mà không đói bụng ______ ?
   9. Đã nghe thông tin là nếu đi du lịch Việt nam trong vòng hai tuần thì không cần Visa, bạn hỏi một người Việt Nam để xác nhậnBây giờ đi Việt Nam trong vòng hai tuần thì không cần xin Visa _______?
□     10. Anh Nam đã du học ở Nhật ba năm. Bạn nghĩ chắc là anh ấy nói tiếng Nhật giỏi lắm. Bạn hỏi Anh Nam nói tiếng Nhật giỏi lắm ______ ?
□    11. Gần đến giờ đi làm rồi mà chồng vẫn chưa chuẩn bị gì, Mai hỏi: Hôm nay anh không đi làm ______ ?
□    12. Nghe nói Nam bị ăn cắp ví tiền. Bạn nói Bây giờ Nam buồn lắm ________?

Exercise 3
Fill in the blanks using either ...phải không? or ... chứ? as appropriate.

1. Anh không thích món này  _________?
2. Sau khi tập múa khoảng nửa tiếng, cô giáo hỏi: Các em không mệt _______ ?
3. Sau khi cùng các bạn hát karaoke gần một tiếng, Tâm thấy khát nước. Tâm hỏi bạn: Các bạn khát nước  _______ ?
4. Vì làm hỏng đồ chơi của bạn, Nam lo lắng nhưng hy vọng bạn không giận. Nam hỏi: Bạn không giận mình _______?
5. Vì làm bẩn sách của bạn, Nam rất lo lắng. Nam hỏi bạn: Bạn  giận mình lắm _______?
6. Mai và Hà là học sinh trung học. Trừ chủ nhật, ngày nào họ cũng đến trường. Ngày mai là thứ hai. Mai hỏi HàNgày mai Hà đến trường ______?
7. Chị hỏi em gái: Nghe nói bài tthi vừa rồi khó lắm ________ ? Em được mấy điểm?
8. Có một người đến nhà tìm ba của Long. Long hỏi baCon mời ông ấy vào nhà ______?
9. Hoàng là bạn của Hà và Mai. Nghe nói Hoàng bị bệnh, Hà hỏi Mai: Chiều nay, sau giờ học, chúng ta cùng đi thăm anh Hoàng ______?
10. Hàng ngày lúc 5 giờ, chồng Tâm đều đi đến trường mẫu giáo để đón con. Hôm nay, lúc gần đến 5 giờ, Tâm  hỏi chồng: Bây giờ anh đi đón con _____ ?

Exercise 4
Fill in the blanks using phải không? à? / hả? or chứ ?.

1. Nhìn bản đồ, sau đó anh Tuấn hỏi hướng dẫn viên: Đây là tháp Chàm, ________ ?

2. Năm nào ông Tanaka cũng đi du lịch nước ngoài vào dịp nghỉ Tuần lễ vàng. Năm nay, con trai ông ấy hỏi: Ba cũng sẽ đi du lịch nước ngoài ______ ?

3. [Ở cửa hàng quần áo]
 Sau khi mặc thử áo, thấy bạn lắc đầu, Minh hỏi: Áo này không hợp với tôi _______?

4. Trang hỏi Khuê: Nghe nói lúc nãy chị gọi điện thoại cho em __________ ?

5. Nghe nói anh Linh là bạn thân của giám đốc công ty BP, Nam muốn nhờ anh Linh giới thiệu mình với giám đốc. Nam hỏi: Anh Linh có thể giới thiệu tôi với ông ấy__________ ?

6. Mai không nghe rõ Khoa đã nói gì. Mai hỏi lại: ________? Khoa nói gì? Mình không nghe rõ.

7. Thấy người đàn ông đó vẫy tay và gật đầu chào Lâm, Nam hỏi Lâm: Anh quen ông ấy ________?

8. Tuần trước, các bạn trong lớp đã hẹn thứ năm này sẽ đến nhà cô giáo chơi. Hôm nay là thứ tư, Hương hỏi: Ngày mai chúng ta sẽ đến nhà cô giáo chơi _______ ?

9. Khi nghe tin anh Tanaka đã về nước, Tuấn rất ngạc nhiên, anh ấy hỏi lại: Anh Tanaka đã về nước rồi _______?

10. Mới giúp mẹ làm bếp khoảng mười phút nhưng Hương than mệt. Mẹ Hương nói: Mới giúp mẹ một chút mà đã mệt rồi ______?

11. Nghe tin đội Nhật thắng đội bóng Bắc Triều Tiên 2-0, Hương hỏi chị Tomoko: Chị Tomoko vui ________ ?

12. Đã đọc trong sách và biết bánh xèo là món ăn miền Nam, Hitomi hỏi cô giáo: Bánh xèo là món ăn miền Nam, _________ ạ?

13. Anh Tuấn là giám đốc công ty xăng dầu. Nam hỏi: Anh Tuấn giàu lắm, ________ ?

14. Trong phòng khá lạnh nhưng Linh mở cửa sổ. Tâm nói: Hương không thấy lạnh _____?


Unit 18


 [ Adjective/ Adverb/ Verb]  +  ra, lên, đi, lại


☺☺ Adjective, Adverb, Verb + ra, lên, đi, lại expresses the comparative degree of character, state or thing or person in a positive or negative way.
Usually, a positive comparision uses Adj., Adv., V. + ra, lên; a negative comparision uses Adj., Adv., V. + đi, lại.

(a) Trông anh ấy dạo này béo ra.
He's gotten fatter recently.

(b) Nghe nói dịch bệnh ngày càng lan rộng ra.
It is said that the disease is spreading further each day.

(c) Sau khi kết hôn, trông cô ấy đẹp ra.
After getting married, she looks more beautiful.

☺☺ ra
A combination of [Adj., Adv., V.] + ra denotes an increase in size of something: to ra (bigger), rộng ra (larger), dài ra (longer); in strength: khoẻ ra (healthier); distance, area: xa ra (get father), lan rộng ra (spread more), etc.
It is also indicates the appearance of someone when becomes better: đẹp ra (more beautiful), xinh ra (prettier), trắng ra (whiter), etc.

(d) Em nói to lên một chút được không?
Could you speak a little louder?

(e) Đến tuổi dậy thì, nó cao lên trông thấy rõ.
At the age of puberty, he is getting taller and taller.

☺☺lên up”
A combination of [Adj., Adv., V.] + lên  expresses an increase in volume, an uplift in position, temperature, quantity such as to lên (louder), cao lên (taller), nóng lên (become hotter), nhiều lên (get much more), tăng lên (increase more) or in strength: mạnh lên (get stronger), khoẻ lên (healthier), etc.

(f) Mau lên, chuẩn bị nhanh lên, mọi người đang đợi
Hurry up and get ready; people are waiting.


Lên is also used to cheer up, or to encourage someone to do something better or harder, such as cố lên (try), nhanh lên (hurry up), mạnh mẽ lên (be stronger), etc.
(g) Vì làm việc nhiều quá nên cô ấy gầy đi.
Because of working hard, she's getting skinnier.
A combination of [Adj., Adv., V.] +đi
indicates something is at or toward a lower level or amount, such as gầy đi (get thinner), yếu đi (get weaker), phai đi (fade, lose fragrance), giảm đi (reduce), etc.


(h) Mắt Nam nheo lại khi anh nhìn về hướng Tây.
Nam’s eyes narrowed as he looked toward the West.

(i) Vải co lại sau khi giặt.
The cloth shrinks after washing.

(j) Sau khi giải phẫu thẩm mỹ, trông bà Thu trẻ lại như cô gái 20 tuổi.
After having plastic surgery, Mrs. Thu looks younger than before, as if she were a 20 year old girl.

☺☺ lại

A combination of [Adj., Adv., V.] + lại expresses reducing, narrowing action, or movement, or a change returning to it’s original condition, such as co lại (shrink), nhỏ lại (as small as before), trẻ lại (as young as before), yên tĩnh lại (as quiet as before), etc.


Exercise 1
Choose the correct word for every sentence.


□    1. Khi đi nhớ giữ thẳng người, tư thế như vậy sẽ giúp người trông cao (lên / ra).

□    2. Mặc chiếc áo đầm mới vào, trông Mai xinh (lên / ra).

□    3. Em ơi, vặn nhạc to (lên / ra) một chút được không?

□    4. Tôi đang bị ho. Em đứng xa (lên / ra) nhé.

□    5. Xin mọi người vỗ tay lớn (lên / ra) một chút nữa ạ.

□    6. Nếu đặt hai thỏi nam châm xa (lên / ra) thì sức hút bị giảm đi.

□    7. Nghe nói tháng sau lương của chúng ta sẽ được tăng (lên / ra).

□    8. Chỉ nghỉ ngơi, không làm việc một thời gian ngắn mà trông mẹ khoẻ (lên / ra) nhỉ?

□    9. Sắp đến đích rồi. Anh chạy nhanh (lên / ra)!

□   10. Hàng nội hoá được trưng bày trong siêu thị ngày càng nhiều (lên / ra).  

Exercise 2
 Choose the correct word for every sentence.
 Mark [√] the sentences in which đi and lại can be used interchangeably.

□          1. Tình hình kinh doanh của công ty gần đây xấu (đi / lại).

□          2. Sau cơn bạo bệnh, người bà tôi nhỏ (đi / lại), trông như một đứa bé.
□          3. Khi mặt trời lặn, bầu trời trở nên tối (đi / lại).

□          4. Hạnh phúc làm bà Mai như trẻ (đi / lại).

□          5. Đến một độ tuổi nhất định, người ta già (đi / lại) rất nhanh.

□          6. Vì buồn lo, mẹ tôi gầy rộc (đi / lại).

□          7. Họ sợ ra nắng nhiều sẽ bị đen (đi / lại) và xấu (đi / lại).

□          8. Bị chấn thương nặng, tay của tôi yếu (đi / lại).

□          9. Nhờ theo học nhiều khóa thể dục thẩm mỹ, thân hình Mai đã thon gọn
(đi / lại).

□          10. Nhìn từ xa, đường phố dường như hẹp (đi / lại).

□          11. Thức ăn gần chín rồi, vặn nhỏ lửa (đi / lại) đi em.

□          12. Theo lời khuyên của bác sĩ, tôi cố giảm (đi / lại) lượng mỡ trong thức ăn.

□          13. Cơn đau đầu của em đã dịu (đi / lại).

□          14. Số nhân công sẽ bị giảm (đi / lại) 10%.


Exercise 3
Complete these sentences with the given words in parentheses and +  ra, lên, đi, lại.
Example:
    Vì nghỉ học nhiều nên  học lực của em ấy ...................        (yếu)
ð Vì nghỉ học nhiều nên  học lực của em ấy yếu đi.


  1. Món này hơi mặn nhưng nếu thêm một chút đường vào
      thì sẽ ......       ........                                                                     (dịu)
                                                                                                           
  1. Được chăm sóc tốt, bệnh nhân ngày càng ......................       (khoẻ)

  1. Sau khi giặt vài lần, màu áo bị ..................................                  (phai)

  1. Nếu mang ra nắng gắt phơi thì vải sẽ bị  ....................             (co)

  1. Gió thổi càng lúc càng ............................................                      (mạnh)

  1. Giá  xăng dầu nghe nói sẽ còn ............................                        (tăng)

  1. Việc dùng thuốc ngừa thai giúp cho tỷ lệ sinh đẻ ............       (giảm)

  1. Sau khi cho nước vào bình hoa, trông hoa  ...............            (tươi)  
  2. Anh Nam cố kéo cho sợi dây ..................................                    (dài)

  1.  Bức tranh này có vẻ hơi thấp. Nhờ anh treo ..................         (cao)

  1.  Càng lên cao trông quả bóng bay càng ........................         (nhỏ)    

  1.  Nhờ xuất khẩu được nhiều nông sản, đời sống nông dân
           vùng này ngày càng  .....................................................     (khá)

  1.  Trời càng về khuya phố xá càng ...........................                 (vắng)

  1.  Tập dưỡng sinh được một tháng thì ông Nam thấy .........      (khoẻ)

     15. Nếu ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài thì
số người thất nghiệp sẽ .................................................   (giảm)            

Exercise 4
Fill in blanks with the given words and ra, lên, đi, lại.

bình tĩnh                   nhỏ                 đen                 khô                 tóp          cao
đẹp                             trắng              giàu                đỏ                   khoẻ       chậm         

Ex Nó viết chữ ngày càng    _____       _______.
    → Nó viết chữ ngày càng    đẹp          ra .


  1. Vì nhuộm tóc nhiều lần, tóc anh ấy bị  ______   ______.

  1. Sau khi bị bệnh một tuần, mặt Nam bị _____ ________.

  1. Sau một tháng nghỉ mát ở biển, trông Lan _____ _______ nhưng lại ________    _________.

  1. Sử dụng mỹ phẩm hiệu này một thời gian, da cô ấy ____   ______.

  1. Nhờ làm việc siêng năng và sống tằn tiện, họ đã ______  ______.

  1. Dù đã 30 tuổi nhưng khi trở về bên mẹ, tôi thấy mình như _____ ____.

  1. Vì e thẹn, mặt cô ấy ________    _______.

  1. Cô ấy đang giận tôi. Tôi chờ đến lúc cô ấy ______ _______ sẽ đến nói chuyện với cô ấy.

  1. Cái cây em trồng tháng trước nay đã   ________    _______.

  1.  Theo đài khí tượng, tốc độ của cơn bão số 8 đã  _______  _______ .

Unit 19                      
     verb +  ra, thấy

I. Verb + ra

(a) Tôi đã nghĩ ra cách giải bài này.
I found out the way to answer this exercise.

(b) Giờ thì cô ấy đã nhớ ra cô để quyển sổ ghi chép ở đâu.
Now she remembered where she’d put her notebook.

(c) Chúng tôi đã phát hiện ra một con thú lạ.
We discovered a strange animal.

☺☺ Verb + ra ≈ “Verb + out”
In order to express the completion of the action, ra is often combined with verbs as follows: nghĩ ra (think+ out), hiểu ra (understand+ out), tìm ra (search and find out), nhớ ra (remember, recall), phát hiện ra (discover), đoán ra (guess and find out), nói ra (speak out), nhận ra (recognize), etc.
(d) Em đã đoán ra được câu trả lời.
I've figured out the answer.

(e) Chúng tôi không gặp nhau đã hơn 10 năm nhưng Lan vẫn nhận ra được tôi ngay.
We hadn’t seen each other in 10 years, but Lan recognized me right away.

[Spoken]
được can be used after these combinations for emphasis.



II. Verb + thấy

(f) Anh Park đã tìm thấy chìa khoá xe.
Mr. Park found the car key.

(g) Tôi đã đọc thấy tin đó trên Internet.
I’ve read about that news on the Internet.

☺☺ Verb + thấy also expresses the completion of the action, such as tìm thấy (search + see), [as seen in (f)] or seeing something by chance, such as nhìn thấy (look + see), đọc thấy (read + see), [as seen in (g)].
These combinations are related to the knowing and understanding of something by the eyes.


(h) Tôi không nghe thấy gì.
I can’t hear anything.

(i) Hoa này ngửi thấy thơm.
This flower smells good.

(j) Mặt bàn sờ thấy nhám.
[lit.] The surface of the table has been touched and the toucher felt its roughness.

Thấy can be used in other combinations such as nghe thấy (hear), ngửi thấy (smeel + feel), sờ thấy (touch + feel), etc.


These combinations refer to the knowing and understanding something by senses.


*      Related Expressions with nghe, nghe thấy

(k) Nghe nói là chó có thể nghe / nghe thấy những âm thanh mà con người không nghe / nghe thấy được.
They say that dogs are able to hear sounds that human can’t pick up.

nghe / nghe thấy ≈ “hear”
is used to indicate situations when someone unintentionally hears something, but it can be heard.
(l) Tôi có máy nghe nhạc bỏ túi nên tôi có thể nghe những bản nhạc mà tôi thích khi đang đi trên đường.
I have a Walkman so I’m able to listen to music I like while I’m walking.

nghe ≈ “listen”
When someone wishes to listen to something and is able to hear it, only nghe can be used.


*      Related Expressions with ngửi, ngửi thấy/ nghe thấy

(m) Chị ngửi cái này thử xem. Nó có bị hỏng không?
Can you smell this? Do you think it's broken?


Ngửi ≈ “smell”
People or animals recognize something by using their nose.
(n) Ngay lúc ngửi thấy mùi xì gà, tôi biết là ba tôi đang ở gần.
The moment I smelled the cigar, I knew my father is nearby.

(o) Cô ấy có thể nghe thấy mùi rượu từ hơi thở của chồng.
She could smell alcohol on her husband’s breath.

Ngửi thấy / nghe thấy ≈ “smell unintentionally”


Exercise 1
Fill in the blanks using the following words

mua được
hiểu ra
cảm thấy
đọc thấy
nhìn thấy
phát hiện ra
ngửi thấy
nghe thấy
tìm ra
nhận thấy
gặp được


  1. Các nhà khảo cổ học mới _____________ một ngôi mộ cổ.
  2. Tôi  ______ ai đó đang hát.
  3. Tôi chưa bao giờ _____________ người đàn ông đó trước đây.
  4. Chúng tôi đã _____________ cách giải quyết vấn đề.
  5. Chúng tôi đã _____________ sau khi nghe giáo viên giải thích.
  6.  Anh đã _____________ cuốn từ điển Hán - Việt mới xuất bản đó chưa ?
  7. Anh ấy _____________ rằng đây là sự lựa chọn tốt nhất.
  8. Tôi đã _____________  tin này trên báo hôm qua.
  9.  Xe đang chạy bỗng nhiên tôi _____________ có mùi gì khen khét.
  10.  Sau khi tiếp xúc người đó, em _____________ thế nào?

Exercise 2
Complete the sentences using verb + ra / thấy as appropriate.
Mark the sentences in which ra and thấy can be used interchangeably.
Example: Tôi chưa ............ tài liệu đó.
            →  Tôi chưa tìm ra / tìm thấy tài liệu đó.

  1. Chúng tôi không  thể ______  _______ ông ấy đã viết gì.
  2. Cuối cùng, họ đã ______  _______ nhau.
  3. Tôi bước ra vườn và ______  ______ một bông hồng đã nở.
  4. Tôi không ______  _______ anh ta trong cuộc họp sáng hôm qua.
  5. Các học sinh lớp tám chưa  ______  _______ cách giải bài toán này.
  6. Anh ấy vừa mới ______  _______ tin này trên Internet.
  7. Columbus là người đã ______  _______ châu Mỹ.
  8. Hôm qua tôi đã đi nhiều cửa hàng sách nhưng không ______  _______ quyển sách mà tôi cần.
  9. Mặc dù mười năm rồi không gặp cô ấy nhưng tôi vẫn ______  _______ cô ấy ngay.
  10.  Nếu có điều gì không hài lòng thì em nên ______  _______ .  Đừng giữ trong lòng.
  11.  Bạn tôi cho tôi địa chỉ nhà riêng cô ấy, nhưng tôi để đâu mà bây giờ không  thể ______  _______.
  12.  Bọn trẻ không ______  _______ sự nguy hiểm của việc sử dụng thuốc kích thích.

Exercise 3
Write in the blanks with the appropiate words.

  1. nghĩ? / suy nghĩ? / nghĩ ra?
a. Tôi _____ đây là cơ hội tuyệt vời. Anh nên nhận lời đi.
b. Kế hoạch này thì không tốt lắm nhưng hiện thời tôi không thể _________ cái gì tốt hơn.
c. Bà ấy hiện vẫn chưa ______ cách thiết kế nào phù hợp nhất.
d. Tôi không thể trả lời anh ngay được. Tôi cần thời gian ______.

  1. đoán? / đoán ra?
a. Tôi cố ______ chị ấy bao nhiêu tuổi nhưng không ________.
b. Từ cử chỉ thân mật của họ, có thể ______ đây là đôi tình nhân.

3. nhớ? / nhớ ra?
      a. Tôi đã gặp cô ấy trước đây nhưng tôi không thể _______ tên cô ấy là gì.
b. Từ mới nhiều quá. Chúng tôi không ______ nổi.
c. Tôi bỗng ________ tôi đã nghe bài hát này trước đây.

4. nói? nói ra?
a. Xin cô ____ lại một lần nữa. Chúng em không nghe rõ ạ.
b. Nếu mọi người sợ không dám ______ sự thật thì việc điều tra vụ án
này khó mà kết thúc sớm được.
c. Em nghĩ gì thì cứ ________ đi, đừng ngại.

5. tìm? tìm ra?
a. Tôi muốn _____ một phòng ở gần trường nhưng chưa _______.
b. Cảnh sát đang cố ______ nguyên nhân của vụ hoả hoạn.
c. Khi dọn dẹp phòng thì tôi _______ cái ví cũ.

Exercise 4
Mark the sentences in which only nghe can be used.

□    1. Tôi luôn ______ tiếng nhạc từ nhà hàng xóm. Nó quá ồn ào làm tôi không học bài được.
□    2. Bà tôi bị lãng tai nên bà không ______ rõ người khác nói gì.
□    3. Em ____ cho kỹ nhé. Chuyện này rất quan trọng đấy.
□    4. Tôi luôn cảm thấy vui khi _____ tiếng trẻ con cười.
□    5. Ba tôi thích _______  tin tức buổi sáng.
□    6. Anh ấy nói là anh đã ______ có tiếng gõ cửa nhưng khi đi ra xem thì không thấy ai.
□    7. Thần kinh tôi bị căng thẳng khi suốt ngày _______ tiếng xe chạy ồn ào.
□   8. Lan rất thích ______ ngâm thơ. Cô nhớ tên tất cả các nghệ sĩ ngâm thơ
nổi tiếng của Việt Nam.


























Unit 20

theo, đối với



(a) Theo nguồn tin từ sở cảnh sát, anh ta bị bắt vì tội cướp ngân hàng.
According to the police, he was arrested on the scene of the bank robbery.
(b) Theo tôi, anh không nên làm chuyện mạo hiểm như vậy.
In my opinion, you shouldn’t do such a risky thing.


☺☺ Theo
Expresses source of hearsay, according to something (news, information, etc.) or said by someone. 


(c) Trẻ con phải lễ độ đối với người già.
Children must be polite to old people.
(d) Đối với anh ta, bài thi rất dễ.
For him, the test was very easy.
(e) Tại sao anh luôn có ác cảm đối với tôi?
Why are you always so mean to me?


☺☺ Đối với
 From the point of view of ---, expresses value judgment evaluation from a perspective or person's point of view. Expresses person's attitude / action toward other(s) or some thing,  or to deal with a particular person, thing etc. in a certain way.
đối với indicates that the noun or noun phrase that directly follows this phrase has closely relationship which the thing expressed in the main clause.




Exercise 1
Ffill in the blanks using theo or đối với as appropriate.
1.  _____ dự báo thời tiết, ngày mai sẽ có tuyết rơi.
2. Ông ấy rất giàu nên _______ ông ấy việc đóng góp vài triệu đồng chỉ là chuyện nhỏ.
3. _______ chủ, chó là động vật rất trung thành.
4. _______ một số nhà nghiên cứu, văn hoá của nước này mang đậm tính chất thiền.
5. ______ các báo, nguồn nước bị ô nhiễm có thể là nguyên nhân của dịch bệnh.
6. ______ tôi, cách làm này chỉ mang tính chất đối phó.
7. _______ thống kê của Bộ Tài chính, thâm hụt ngân sách lên tới hàng chục tỷ đồng.
8. _______ ông ấy, nếu mỗi người đóng góp một ít thì có thể giúp cho người nghèo.
9. Tôi nhận thấy tình cảm của anh ấy ______ tôi đã thay đổi.
10. _______  anh, tôi có nên đến dự tiệc cưới của cô ấy hay không?
11. _________ người theo đạo Phật, chết không phải là chấm dứt mà là bước sang một thế giới khác.
12. Tôi ngạc nhiên trước sự tức giận của bạn tôi ________  vấn đề này.
13. Anh ấy nghĩ _______ họ việc giảm giá 5% không quan trọng.
14. _______ tin nước ngoài, tình hình khủng bố gần đây có phần lắng dịu.
15. ________ trẻ nhỏ có khuynh hướng bạo lực, cách đối xử phải thật dịu dàng.
Exercise 2
Rewrite the sentences following the example.
Example : Tôi rất có hứng thú đối với những vấn đề chính trị.
               → Đối với những vấn đề chính trị, tôi rất có hứng thú.
1. Ông ấy có tình cảm sâu nặng đối với quê hương.
.....................................................................................
2. Dân chúng có phản ứng rất mạnh mẽ đối với chính sách thuế mới.
.....................................................................................
3. Đây là một kỷ niệm đẹp không thể nào quên đối với chúng tôi.
.....................................................................................
4. Thái độ của họ đối với công việc rất đáng để chúng ta học hỏi.
.....................................................................................
5. Tôi không có ý kiến gì đối với việc này.
.....................................................................................
6. Tình yêu của mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với tôi.
.....................................................................................
7. Câu trả lời đối với vấn đề nhà ở cho người có thu nhập thấp thật không dễ dàng.
.....................................................................................
8. Được giảng dạy ở trường này là một niềm vinh hạnh đối với tôi.
.....................................................................................
9. Ông ấy rất tử tế và lịch sự đối với hàng xóm.
.....................................................................................
10. Tại sao anh ấy luôn tỏ ra lạnh lùng, khó chịu đối với tôi nhỉ?
.....................................................................................
Exercise 3
Complete these sentences with your own words.
1. Đối với những đứa bé đang lớn thì ...........................................
2. Theo suy nghĩ thông thường, .......................................................
3. Đối với những người làm nghề tự do thì .......................................
4. Theo những tin tức mà tôi biết thì ...............................................
5. Theo báo Saigon Times ..........................................................
6. Đối với các bà nội trợ .........................................................
7. Theo như anh nói thì .....................................................

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét