Unit
16
ở, tại
|
I.
Ở
(a) Tôi học tiếng Việt ở trường đại học.
I am stuyding Vietnamese in college.
(b) Chúng tôi đã gặp nhau ở trước công ty.
We met in front of the
company.
|
☺☺ Ở ≈ “at”, “in”
is used to indicate a place where something or someone is/ was, or
where an action takes/ took place.
|
(c) Chúng tôi hy vọng ở anh.
We are placing our hopes on you.
|
Ở comes after a few verbs like to hope (hy vọng), to believe (tin), to expect (mong), etc. to
indicate the goal or object of these verbs, which is expressed by the noun
that follow ở, [as seen in (b)].
|
II.
Tại
(c) Hội nghị được tổ chức tại Hà Nội.
The conference is held in Hanoi.
|
☺☺ Tại ≈ “at”, “in”
[formal] indicates the specific location of a thing, an action,
or a gathering, [as seen in (c)].
|
(d) Tôi sẽ ra đón ông tại sân bay.
I will pick you up at the airport.
|
Tại is used in stead of ở when a more specific location is needed,
[as seen in (d)].
|
‼ Unlike ở, we can not use tại before some adverbs of place such as trước
(before), sau (after), trong (inside), ngoài (outside), etc.
|
Related Expressions
(e) Cảnh sát mở cuộc điều tra tại
chỗ.
The policemen carry out
an on-the-spot investigation.
(f) Nhân viên đó bị bắt tại trận khi đang nhận
tiền hối lộ.
That officer was caught on the very spot while taking bribes.
(g) Bà tôi là nhà sư tu tại gia.
My grandma is living under Buddhist vows at
home.
(h) Em gái tôi đang theo học đại học
hệ tại chức.
My younger sister is studying at an in-service
[training] course.
(j)
Ông ta được tại ngoại cho đến khi
được đưa ra xét xử.
He will be released on bail until his trial.
|
tại chỗ: indicates the exact location where
something happened.
tại trận: on the
spot (negative meaning).
tại gia: at one’s residence.
tại chức: in service, holding a position.
tại ngoại: out on
bail
|
Exercise
1
Fill in the
blanks with either ở or tại as appropriate.
1. Bà tôi suốt đời sống _____ thôn quê.
2. _____ đây có bán rượu thuốc
gia truyền mà không nơi nào có.
3. Sách để ____ trên bàn.
4. Lớp học của chúng ta _____ phòng 302.
5. Nghe nói ông ta có sống ____ Tokyo khoảng nửa năm.
6. ______ cuộc họp lần trước, Thủ tướng đã hứa sẽ ra quyết định
cấp giấy phép cho các công ty tư nhân được hoạt động.
7. Chuyện đáng tiếc đó xảy ra là do lỗi ____ tôi.
8. ______ giảng đường D002 đang có buổi nói chuyện về kinh tế
của một vị giáo sư rất nổi tiếng.
9. ______ Thành phố Hồ Chí Minh, lúc nào cũng nhìn thấy rất
nhiều xe máy chạy trên đường.
10. Hôm nay, _______ Viện bảo tàng Mỹ thuật thành phố có triển
lãm tranh của các hoạ sĩ đương đại Việt Nam.
Exercise
2
Fill in the
blanks using tại chỗ, tại gia, tại chức or tại ngoại as
appropriate.
1. Tên cướp bị bắt ________ .
2. Sau khi nộp phạt cho toà án, bà ấy được ________.
3. Trong khi đang còn ______, ông ấy đã làm được rất nhiều việc
tốt cho dân.
4. Em trai tôi bị bắt gặp _______ khi đang ăn vụng bánh kem.
5. Cô giáo tiếng Anh có nhận dạy kèm ________.
6. Trong hội chợ hàng tiêu dùng chất lượng cao, nhiều công ty mang
hàng đến bán _____.
7. Trong khi chờ điều tra xem có tội hay không, ông ấy được
_______ .
8. Nghe nói chương trình đại học ______ chú trọng đến kỹ năng
thực hành hơn.
9. Sau khi hành quân một tiếng, chúng tôi được lệnh cho phép nghỉ
_______.
10. Trường đại học này có mở lớp học _________ cho cán bộ.
Exercise 3
Complete
the sentences using ở, tại, or other
appropriate expressions (tại
chỗ, tại chức, etc.)
1. Tôi đang làm việc _____ một trung tâm y tế quận. Sau giờ làm việc, tôi
đến trường đại học Y để học _____ một lớp đại học ________ . Lớp tôi, học viên
phần lớn là những người đang làm việc _________ các cơ quan nhà nước.
2. Nghe nói ngày mai phiên toà sẽ được xét xử công khai __________ quảng trường Ba Đình. Phóng viên của Đài
Truyền hình Thành phố sẽ đến hiện trường để quay phim và tường thuật ________
.
3. Nam là người tự tin _____ chính mình. Anh không mong đợi
nhiều _______ người khác. Việc gì có thể tự làm
được thì anh đều cố gắng hết sức để hoàn thành.
4. Bạn có thể tìm mua sách, báo tạp chí nước ngoài ____ nhà
sách Xuân Thu. Nếu thích, bạn có thể có dịp giao tiếp với khách
nước ngoài ______ đây.
5. Vì bị cáo là một người nổi tiếng và giàu có nên anh ta đã nộp
tiền để được _________, nghĩa là được tự do trong thời gian chờ điều
tra.
Unit 17
phải không?, à?, hả?
|
I.
...phải không?
(a) Anh tên là Nam phải không?
Your name is Nam, isn’t it?
(b) Tuần sau sẽ biết kết quả thi phải không?
The examination scores will be announced next week, right?
|
☺☺... phải không? ≈ “right?”
① verifies a fact.
② confirms whether what the speaker has heard or said is correct.
|
(c) Tôi đã nói với em là phải về nhà sớm phải không?
Didn't I tell you to come home early?
|
③ asks a
rhetorical question for emphasis.
|
(d) [Anh ấy là Việt kiều Mỹ.]
Anh ấy nói tiếng Anh giỏi lắm phải không?
[He is an overseas Vietnamese.]
He speaks English very well, doesn't he?
|
④ confirms
something that the speaker thinks is a result of a particular action or situation.
.
|
II.
...à?/ hả?
(e) Chị ơi, thứ ba tuần sau bà đến đây à?
Sister, next Tuesday, grandmother will come to our house, won’t she?
(f) When seeing a friend stepping into
the house with a wet umbrella in his hands, Nam asks:
Trời đang mưa à?
It’s raining, isn’t it?
(g) After swimming for an hour, Nam looks tired. His friend asks him:
Anh mệt rồi à?
You are tired, aren’t you?
|
☺☺ ...à?
[informal] asks for confirmation about something
that is unclear to the speaker, [as seen in (e)], or something that the speaker guesses from observing,
[as seen in (f)], and sometimes
with an implication of concern for the listener, [as seen in
(g)].
|
(h) Tôi đã nói như thế à? Tôi thật không nhớ.
Did I say something like that?
I really don’t remember it.
(i) Everybody knew this story, but you didn’t.
Your friend asks:
Anh không
biết chuyện này thật à?
You really didn’t know this story, did you? |
à? makes a question
with an implied sense of doubt, surprise addressed to oneself [as seen in (h)], or to another party, [as in (i)].
|
(j)Tuần sau, Chị Mai sẽ
kết hôn à?/ hả? / sao?
Mai will marry next week, right?
|
Interchangeable with hả? [South spoken] or sao?
The question with sao is more emphatic than à / hả.
|
Related Expression with hả
(k) Anh Tâm đâu rồi hả chị?
Where is Mr. Tâm? (don’t
you know?)
|
☺☺hả is mainly used in colloquial speech. It is placed at the end of a
question, before a personal pronoun which indicates the hearer and helps the sentence sound more friendly.
‼ Without saying a personal pronoun after hả,
the sentence sounds rude.
|
(l) Hả? Chị nói gì? Tôi không nghe rõ.
What? What did you say?
|
Hả? also can be used alone
like What? in English to show that you are surprised or to ask someone to repeat what they have just said
because you did not hear it very well.
|
Related Expression with chứ [see p.78]
(m) Ngày mai chúng ta sẽ gặp nhau ở trường chứ?
Tommorow, we will meet at the school, right?
(n) Em không buồn chứ?
You aren’t sad, are you?
|
chứ asks for
confirmation of something that the speaker believes is a posibility based on his knowledge / experience.
Chứ elicits a response from the party addressed,
with an implied positive sense.
|
Exercise
1
Use phải
không to confirm the following statements.
1. Đây là khách sạn Hilton.
________________________________________________
2. Đó là ông quản lý khách
sạn.
________________________________________________
3. Từ sân bay đến khách sạn không xa lắm.
________________________________________________
4. Theo dự báo thời tiết , ngày mai có tuyết rơi.
________________________________________________
5. Chị Loan là
người Việt Nam.
________________________________________________
6. Mùa
đông ở Nhật rất lạnh.
________________________________________________
7. Đi thẳng đường này thì đến chợ.
________________________________________________
8. Thứ ba tuần sau, tất
cả sinh viên năm thứ nhất sẽ thi vấn đáp.
________________________________________________
Exercise
2
① Fill in the blanks using either à or
phải không.
② Mark the sentences in which à and phải
không can be used interchangeably. Notice their different nuances.
□ 1. Quê em ở Đà Nẵng _____ ?
□ 2. Anh ấy hay đến
đây lắm, thế mà em không biết anh ấy _______ ?
□ 3. Siêu thị này
đóng cửa lúc 9 giờ ________ ? Sớm
quá!
□ 4. Lúc nãy, khi tôi đến trời nắng gắt thế mà bây giờ mưa
to ________ ?
□ 5. Trong
hồ sơ xin việc, Nam cho biết mình có thể nói thông thạo ba ngoại ngữ.
Người phỏng vấn hỏi: Anh biết nói hai ngoại ngữ ______?
□ 6. Vừa mới học xong
mà em đã quên ______ ?
□ 7. Đã nghe nói cô ấy là nhân viên Bộ Ngoại giao, bạn hỏi cô ấy để
xác nhận: Cô là nhân viên Bộ ngoại giao _________ ?
□ 8. Khuê mời Trang ăn bánh nhưng Trang từ
chối. Khuê nói: Từ sáng đến giờ Trang không ăn gì mà không đói bụng
______ ?
□ 9. Đã
nghe thông tin là nếu đi du lịch Việt nam trong vòng hai tuần thì không
cần Visa, bạn hỏi một người Việt Nam để xác nhận:Bây giờ đi Việt Nam trong vòng
hai tuần thì không cần xin Visa _______?
□
10. Anh Nam đã du học ở Nhật
ba năm. Bạn nghĩ chắc là anh ấy nói tiếng Nhật giỏi lắm. Bạn hỏi: Anh Nam nói tiếng Nhật giỏi lắm ______ ?
□ 11. Gần đến giờ đi
làm rồi mà chồng vẫn chưa chuẩn bị gì, Mai hỏi: Hôm nay anh không đi làm ______ ?
□ 12. Nghe nói Nam bị
ăn cắp ví tiền. Bạn nói: Bây giờ Nam buồn
lắm ________?
Exercise
3
Fill in the
blanks using either ...phải không? or ...
chứ? as appropriate.
1. Anh không thích món này _________?
2. Sau khi tập múa khoảng nửa tiếng, cô giáo hỏi: Các em
không mệt _______ ?
3. Sau khi cùng các bạn hát karaoke gần một tiếng, Tâm thấy
khát nước. Tâm hỏi bạn: Các bạn khát nước _______ ?
4. Vì làm hỏng đồ chơi của bạn, Nam lo lắng nhưng hy vọng bạn
không giận. Nam hỏi: Bạn không giận mình _______?
5. Vì làm bẩn sách của bạn, Nam rất lo lắng. Nam hỏi bạn: Bạn giận mình lắm _______?
6. Mai và Hà là học sinh trung học. Trừ chủ nhật, ngày nào họ
cũng đến trường. Ngày mai là thứ hai. Mai hỏi Hà:Ngày mai Hà đến trường ______?
7. Chị hỏi em gái: Nghe nói bài tthi vừa rồi khó lắm ________
? Em được mấy điểm?
8. Có một người đến nhà tìm ba của Long. Long hỏi ba:Con mời ông ấy vào nhà ______?
9. Hoàng là bạn của Hà và Mai. Nghe nói Hoàng bị bệnh, Hà
hỏi Mai: Chiều nay, sau giờ học, chúng ta cùng đi thăm anh Hoàng
______?
10. Hàng ngày lúc 5 giờ, chồng Tâm đều đi đến trường mẫu giáo
để đón con. Hôm nay, lúc gần đến 5 giờ, Tâm hỏi chồng: Bây giờ anh đi đón con
_____ ?
Exercise
4
Fill in the blanks
using phải không? à? / hả? or chứ ?.
1. Nhìn bản đồ, sau đó anh Tuấn hỏi hướng dẫn viên: Đây là
tháp Chàm, ________ ?
2. Năm nào ông Tanaka cũng đi du lịch nước ngoài vào dịp nghỉ
Tuần lễ vàng. Năm nay, con trai ông ấy hỏi: Ba cũng sẽ đi du lịch
nước ngoài ______ ?
3. [Ở cửa hàng quần áo]
Sau khi mặc thử áo, thấy bạn
lắc đầu, Minh hỏi: Áo này không hợp với tôi _______?
4. Trang hỏi Khuê: Nghe nói lúc nãy chị gọi điện thoại
cho em __________ ?
5. Nghe nói anh Linh là bạn thân của giám đốc công ty BP, Nam
muốn nhờ anh Linh giới thiệu mình với giám đốc. Nam hỏi: Anh Linh
có thể giới thiệu tôi với ông ấy__________ ?
6. Mai không nghe rõ Khoa đã nói gì. Mai hỏi lại: ________? Khoa nói
gì? Mình không nghe rõ.
7. Thấy người đàn ông đó vẫy tay và gật đầu chào Lâm, Nam hỏi
Lâm: Anh quen ông ấy ________?
8. Tuần trước, các bạn trong lớp đã hẹn thứ năm này sẽ đến
nhà cô giáo chơi. Hôm nay là thứ tư, Hương hỏi: Ngày mai chúng ta sẽ
đến nhà cô giáo chơi _______ ?
9. Khi nghe tin anh Tanaka đã về nước, Tuấn rất ngạc nhiên, anh
ấy hỏi lại: Anh Tanaka đã về nước rồi _______?
10. Mới giúp mẹ làm bếp khoảng mười phút nhưng Hương than mệt.
Mẹ Hương nói: Mới giúp mẹ một chút mà đã mệt rồi ______?
11. Nghe tin đội Nhật thắng đội bóng Bắc Triều Tiên 2-0, Hương
hỏi chị Tomoko: Chị Tomoko vui ________ ?
12. Đã đọc trong sách và biết bánh xèo là món ăn miền Nam, Hitomi
hỏi cô giáo: Bánh xèo là món ăn miền Nam, _________ ạ?
13. Anh Tuấn là giám đốc công ty xăng dầu. Nam hỏi: Anh Tuấn giàu
lắm, ________ ?
14. Trong phòng khá lạnh nhưng Linh mở cửa sổ. Tâm nói: Hương
không thấy lạnh _____?
Unit
18
[ Adjective/
Adverb/ Verb] + ra, lên, đi, lại
|
☺☺ Adjective, Adverb, Verb + ra,
lên, đi, lại expresses the comparative degree of character, state or thing
or person in a positive or negative way.
Usually, a positive comparision uses Adj., Adv., V. + ra,
lên; a negative comparision uses Adj., Adv., V. + đi, lại.
(a) Trông anh ấy dạo này béo ra.
He's gotten fatter recently.
(b) Nghe nói dịch bệnh ngày càng lan rộng ra.
It is said that the disease is spreading further each day.
(c) Sau khi kết hôn, trông cô ấy đẹp ra.
After getting married, she
looks more beautiful.
|
☺☺ ra
A combination of [Adj., Adv., V.] + ra denotes
an increase in size of something: to ra (bigger), rộng ra (larger),
dài ra (longer); in strength: khoẻ ra (healthier); distance,
area: xa ra (get father), lan rộng ra (spread more), etc.
It is also indicates the appearance of someone when becomes
better: đẹp ra (more beautiful), xinh ra (prettier), trắng ra (whiter),
etc.
|
(d) Em nói to lên một chút được không?
Could you speak a little louder?
(e) Đến tuổi dậy thì, nó cao lên trông thấy rõ.
At the age of puberty, he is getting taller and taller.
|
☺☺lên ≈
“up”
A combination of [Adj., Adv., V.] + lên expresses an increase in volume, an uplift
in position, temperature, quantity such as to lên (louder), cao lên (taller),
nóng lên (become hotter), nhiều lên (get much more), tăng lên (increase
more) or in strength: mạnh lên (get stronger), khoẻ lên (healthier),
etc.
|
(f) Mau lên, chuẩn bị nhanh lên, mọi
người đang đợi
Hurry up and get ready; people are waiting.
|
Lên is also used to cheer up, or to encourage
someone to do something better or harder, such as cố lên (try), nhanh lên
(hurry up), mạnh mẽ lên (be stronger), etc.
|
(g) Vì làm việc nhiều quá nên cô ấy gầy đi.
Because of working hard, she's getting skinnier.
|
A combination of [Adj., Adv., V.] +đi
indicates something is at or toward a lower level or amount,
such as gầy đi (get thinner), yếu đi (get weaker), phai đi (fade, lose
fragrance), giảm đi (reduce), etc.
|
(h) Mắt Nam nheo lại khi anh nhìn về hướng Tây.
Nam’s eyes narrowed as he looked toward the West.
(i) Vải co lại sau khi giặt.
The cloth shrinks after washing.
(j) Sau khi giải phẫu thẩm mỹ, trông bà Thu trẻ lại như
cô gái 20 tuổi.
After having plastic surgery, Mrs. Thu looks younger than before, as
if she were a 20 year old girl.
|
☺☺ lại
A combination of [Adj., Adv., V.] + lại expresses
reducing, narrowing action, or movement, or a change returning to it’s
original condition, such as co lại (shrink), nhỏ lại (as small as
before), trẻ lại (as young as before), yên tĩnh lại (as quiet as before),
etc.
|
Exercise 1
Choose the
correct word for every sentence.
□ 1. Khi đi
nhớ giữ thẳng người, tư thế như vậy sẽ giúp người trông cao (lên /
ra).
□ 2. Mặc
chiếc áo đầm mới vào, trông Mai xinh (lên / ra).
□ 3. Em
ơi, vặn nhạc to (lên / ra) một chút được không?
□ 4. Tôi đang bị ho. Em đứng xa (lên / ra) nhé.
□ 5. Xin mọi người vỗ tay lớn (lên / ra)
một chút nữa ạ.
□ 6. Nếu đặt hai thỏi nam châm xa (lên / ra)
thì sức hút bị giảm đi.
□ 7. Nghe nói tháng sau lương của chúng
ta sẽ được tăng (lên / ra).
□ 8. Chỉ nghỉ ngơi, không làm việc một thời
gian ngắn mà trông mẹ khoẻ (lên / ra) nhỉ?
□ 9. Sắp đến đích rồi. Anh chạy nhanh
(lên / ra)!
□ 10. Hàng nội hoá được trưng
bày trong siêu thị ngày càng nhiều (lên / ra).
Exercise 2
① Choose
the correct word for every sentence.
② Mark [√] the sentences in which đi and lại
can be used interchangeably.
□ 1.
Tình hình kinh doanh của công ty gần đây xấu (đi / lại).
□ 2. Sau cơn bạo bệnh, người bà tôi nhỏ
(đi / lại), trông như một đứa bé.
□ 3. Khi mặt trời lặn, bầu trời trở
nên tối (đi / lại).
□ 4. Hạnh phúc làm bà Mai như trẻ (đi / lại).
□ 5.
Đến một độ tuổi nhất định, người ta già (đi / lại) rất nhanh.
□ 6. Vì buồn lo, mẹ tôi gầy rộc (đi /
lại).
□ 7. Họ sợ ra nắng nhiều sẽ bị đen
(đi / lại) và xấu (đi / lại).
□ 8.
Bị chấn thương nặng, tay của tôi yếu (đi / lại).
□ 9.
Nhờ theo học nhiều khóa thể dục thẩm mỹ, thân hình Mai đã thon gọn
(đi / lại).
□ 10. Nhìn từ xa, đường phố dường
như hẹp (đi / lại).
□ 11. Thức ăn gần chín rồi, vặn nhỏ
lửa (đi / lại) đi em.
□ 12.
Theo lời khuyên của bác sĩ, tôi cố giảm (đi / lại) lượng mỡ trong
thức ăn.
□ 13. Cơn đau đầu của em đã dịu (đi /
lại).
□ 14. Số nhân công sẽ bị giảm (đi /
lại) 10%.
Exercise 3
Complete these
sentences with the given words in parentheses and + ra, lên, đi, lại.
Example:
Vì
nghỉ học nhiều nên học lực của em
ấy ................... (yếu)
ð Vì nghỉ học nhiều nên học lực của em ấy yếu đi.
- Món này hơi mặn nhưng nếu thêm một
chút đường vào
thì sẽ ...... ........
(dịu)
- Được chăm sóc tốt, bệnh nhân ngày càng
...................... (khoẻ)
- Sau khi giặt vài lần, màu áo bị .................................. (phai)
- Nếu mang ra nắng gắt phơi thì vải sẽ bị .................... (co)
- Gió thổi càng lúc càng ............................................ (mạnh)
- Giá
xăng dầu nghe nói sẽ còn ............................ (tăng)
- Việc dùng thuốc ngừa thai giúp cho
tỷ lệ sinh đẻ ............ (giảm)
- Sau khi cho nước vào bình hoa, trông
hoa ............... (tươi)
- Anh Nam cố kéo cho sợi dây ..................................
(dài)
- Bức
tranh này có vẻ hơi thấp. Nhờ anh treo .................. (cao)
- Càng lên cao trông quả bóng bay càng
........................ (nhỏ)
- Nhờ
xuất khẩu được nhiều nông sản, đời sống nông dân
vùng này ngày càng
..................................................... (khá)
- Trời
càng về khuya phố xá càng ........................... (vắng)
- Tập dưỡng sinh được một tháng thì
ông Nam thấy ......... (khoẻ)
15. Nếu ngày càng
có nhiều nhà đầu tư nước ngoài thì
số người thất nghiệp sẽ ................................................. (giảm)
Exercise 4
Fill in blanks
with the given words and
ra, lên, đi, lại.
bình tĩnh nhỏ đen khô tóp cao
đẹp trắng giàu đỏ khoẻ
chậm
Ex: Nó viết chữ ngày càng _____
_______.
→ Nó viết chữ ngày
càng đẹp ra
.
- Vì nhuộm tóc nhiều lần, tóc anh
ấy bị ______ ______.
- Sau khi bị bệnh một tuần, mặt Nam
bị _____ ________.
- Sau một tháng nghỉ mát ở biển,
trông Lan _____ _______ nhưng lại ________ _________.
- Sử dụng mỹ phẩm hiệu này một
thời gian, da cô ấy ____ ______.
- Nhờ làm việc siêng năng và sống
tằn tiện, họ đã ______ ______.
- Dù đã 30 tuổi nhưng khi trở về bên
mẹ, tôi thấy mình như _____ ____.
- Vì e thẹn, mặt cô ấy ________ _______.
- Cô ấy đang giận tôi. Tôi chờ đến
lúc cô ấy ______ _______ sẽ đến nói chuyện với cô
ấy.
- Cái cây em trồng tháng trước nay đã
________ _______.
- Theo đài khí tượng, tốc độ của cơn
bão số 8 đã _______ _______ .
Unit 19
verb + ra, thấy
|
I.
Verb + ra
(a) Tôi đã nghĩ ra cách giải bài này.
I found out the way to answer this exercise.
(b) Giờ thì cô ấy đã nhớ ra cô để quyển
sổ ghi chép ở đâu.
Now she remembered where she’d put her notebook.
(c) Chúng tôi đã phát hiện ra một con thú
lạ.
We discovered a strange animal.
|
☺☺ Verb + ra ≈
“Verb + out”
In order to express the completion of the action, ra is
often combined with verbs as follows: nghĩ ra (think+ out), hiểu ra (understand+
out), tìm ra (search and find out), nhớ ra (remember, recall), phát hiện
ra (discover), đoán ra (guess and find out), nói ra (speak out), nhận ra (recognize),
etc.
|
(d) Em đã đoán ra được câu trả lời.
I've figured out the answer.
(e) Chúng tôi không gặp nhau đã hơn 10 năm nhưng Lan vẫn
nhận ra được tôi ngay.
We hadn’t seen each other in 10 years, but Lan recognized me
right away.
|
[Spoken]
được can be used after these combinations
for emphasis.
|
II.
Verb + thấy
(f) Anh Park đã tìm thấy chìa khoá xe.
Mr. Park found the car key.
(g) Tôi đã đọc thấy tin đó trên Internet.
I’ve read about that news on the Internet.
|
☺☺ Verb + thấy
also expresses the completion of the action, such as tìm
thấy (search + see), [as seen in (f)] or seeing something by chance, such as nhìn
thấy (look + see), đọc thấy (read + see), [as seen in (g)].
‼ These
combinations are related to the knowing and understanding of something by the
eyes.
|
(h) Tôi không nghe thấy gì.
I can’t hear anything.
(i) Hoa này ngửi thấy thơm.
This flower smells good.
(j) Mặt bàn sờ thấy nhám.
[lit.] The surface of the
table has been touched and the toucher felt its roughness.
|
Thấy can be used in other combinations
such as nghe thấy (hear), ngửi thấy (smeel + feel), sờ thấy (touch +
feel), etc.
‼ These
combinations refer to the knowing and understanding something by senses.
|
Related Expressions with nghe, nghe thấy
(k) Nghe nói là chó có thể nghe / nghe
thấy những âm thanh mà con người không nghe / nghe thấy được.
They say that dogs are able to hear sounds that human can’t
pick up.
|
nghe / nghe thấy ≈ “hear”
is used to indicate situations when someone unintentionally
hears something, but it can be heard.
|
(l) Tôi có máy nghe nhạc bỏ túi nên tôi
có thể nghe những bản nhạc mà tôi thích khi đang đi trên đường.
I have a Walkman so I’m able to listen to music I like while
I’m walking.
|
nghe ≈ “listen”
When someone wishes to listen to something and is able to
hear it, only nghe can be used.
|
Related Expressions with ngửi, ngửi thấy/ nghe thấy
(m) Chị ngửi cái này thử xem. Nó có bị
hỏng không?
Can you smell this? Do you think it's broken?
|
Ngửi ≈ “smell”
People or animals recognize something by using their nose.
|
(n) Ngay lúc ngửi thấy mùi xì gà, tôi
biết là ba tôi đang ở gần.
The moment I smelled the cigar, I knew my father is nearby.
(o) Cô ấy có thể nghe thấy mùi rượu từ
hơi thở của chồng.
She could smell alcohol on her husband’s breath.
|
Ngửi thấy / nghe thấy ≈
“smell unintentionally”
|
Exercise
1
Fill in
the blanks using the following words
mua được
|
hiểu ra
|
cảm thấy
|
đọc thấy
|
nhìn thấy
|
phát hiện ra
|
ngửi thấy
|
nghe thấy
|
tìm ra
|
nhận thấy
|
gặp được
|
- Các
nhà khảo cổ học mới _____________ một ngôi mộ cổ.
- Tôi
______ ai đó đang hát.
- Tôi
chưa bao giờ _____________ người đàn ông đó trước đây.
- Chúng
tôi đã _____________ cách giải quyết vấn đề.
- Chúng
tôi đã _____________ sau khi nghe giáo viên giải thích.
- Anh đã _____________ cuốn từ điển Hán -
Việt mới xuất bản đó chưa ?
- Anh ấy _____________ rằng đây là sự lựa
chọn tốt nhất.
- Tôi đã _____________ tin này trên báo hôm qua.
- Xe đang
chạy bỗng nhiên tôi _____________ có mùi gì khen khét.
- Sau khi
tiếp xúc người đó, em _____________ thế nào?
Exercise
2
① Complete the sentences using verb
+ ra / thấy as appropriate.
② Mark the sentences in which ra
and thấy can be used interchangeably.
Example: Tôi chưa ............
tài liệu đó.
→ Tôi chưa tìm ra / tìm thấy
tài liệu đó.
- Chúng
tôi không thể ______ _______ ông ấy đã viết gì.
- Cuối
cùng, họ đã ______ _______ nhau.
- Tôi
bước ra vườn và ______ ______ một
bông hồng đã nở.
- Tôi
không ______ _______ anh ta trong
cuộc họp sáng hôm qua.
- Các
học sinh lớp tám chưa ______ _______ cách giải bài toán này.
- Anh
ấy vừa mới ______ _______ tin này
trên Internet.
- Columbus
là người đã ______ _______ châu Mỹ.
- Hôm qua tôi
đã đi nhiều cửa hàng sách nhưng không ______ _______ quyển sách mà tôi cần.
- Mặc dù
mười năm rồi không gặp cô ấy nhưng tôi vẫn ______ _______ cô ấy ngay.
- Nếu có điều gì không hài lòng thì
em nên ______ _______ . Đừng giữ trong lòng.
- Bạn
tôi cho tôi địa chỉ nhà riêng cô ấy, nhưng tôi để đâu mà bây giờ không thể ______ _______.
- Bọn
trẻ không ______ _______ sự nguy
hiểm của việc sử dụng thuốc kích thích.
Exercise
3
Write in the blanks
with the appropiate words.
- nghĩ?
/ suy nghĩ? / nghĩ ra?
a. Tôi
_____ đây là cơ hội tuyệt vời. Anh nên nhận lời đi.
b. Kế hoạch này
thì không tốt lắm nhưng hiện thời tôi không thể _________ cái gì tốt
hơn.
c. Bà
ấy hiện vẫn chưa ______ cách thiết kế nào phù hợp nhất.
d. Tôi
không thể trả lời anh ngay được. Tôi cần thời gian ______.
- đoán?
/ đoán ra?
a. Tôi
cố ______ chị ấy bao nhiêu tuổi nhưng không ________.
b. Từ
cử chỉ thân mật của họ, có thể ______ đây là đôi tình nhân.
3. nhớ? /
nhớ ra?
a. Tôi đã gặp cô ấy trước đây nhưng tôi
không thể _______ tên cô ấy là gì.
b. Từ
mới nhiều quá. Chúng tôi không ______ nổi.
c. Tôi
bỗng ________ tôi đã nghe bài hát này trước đây.
4. nói? nói
ra?
a. Xin
cô ____ lại một lần nữa. Chúng em không nghe rõ ạ.
b.
Nếu mọi người sợ không dám ______ sự thật thì việc điều tra vụ án
này
khó mà kết thúc sớm được.
c.
Em nghĩ gì thì cứ ________ đi, đừng ngại.
5. tìm? tìm ra?
a.
Tôi muốn _____ một phòng ở gần trường nhưng chưa _______.
b.
Cảnh sát đang cố ______ nguyên nhân của vụ hoả hoạn.
c.
Khi dọn dẹp phòng thì tôi _______ cái ví cũ.
Exercise
4
Mark the sentences in which only nghe can be
used.
□ 1. Tôi luôn
______ tiếng nhạc từ nhà hàng xóm. Nó quá ồn ào làm tôi không học
bài được.
□ 2. Bà tôi
bị lãng tai nên bà không ______ rõ người khác nói gì.
□ 3. Em ____
cho kỹ nhé. Chuyện này rất quan trọng đấy.
□ 4. Tôi luôn
cảm thấy vui khi _____ tiếng trẻ con cười.
□ 5. Ba tôi
thích _______ tin tức buổi sáng.
□ 6. Anh ấy
nói là anh đã ______ có tiếng gõ cửa nhưng khi đi ra xem thì không
thấy ai.
□ 7. Thần kinh tôi bị căng thẳng khi suốt
ngày _______ tiếng xe chạy ồn ào.
□ 8. Lan rất thích ______ ngâm thơ. Cô nhớ
tên tất cả các nghệ sĩ ngâm thơ
nổi tiếng của
Việt Nam.
theo, đối với
|
(a) Theo nguồn tin từ sở cảnh sát, anh ta bị bắt vì tội cướp ngân hàng. According to the police, he was arrested on the scene of the bank robbery. (b) Theo tôi, anh không nên làm chuyện mạo hiểm như vậy. In my opinion, you shouldn’t do such a risky thing. |
☺☺ Theo Expresses source of hearsay, according to something (news, information, etc.) or said by someone. |
(c) Trẻ con phải lễ độ đối với người già. Children must be polite to old people. (d) Đối với anh ta, bài thi rất dễ. For him, the test was very easy. (e) Tại sao anh luôn có ác cảm đối với tôi? Why are you always so mean to me? |
☺☺ Đối với From the point of view of ---, expresses value judgment evaluation from a perspective or person's point of view. Expresses person's attitude / action toward other(s) or some thing, or to deal with a particular person, thing etc. in a certain way. ‼ đối với indicates that the noun or noun phrase that directly follows this phrase has closely relationship which the thing expressed in the main clause. |
Exercise 1
Ffill in the blanks using theo or đối với as appropriate.
1. _____ dự báo thời tiết, ngày mai sẽ có
tuyết rơi.
2. Ông ấy rất giàu nên
_______ ông ấy việc đóng góp vài triệu đồng chỉ là chuyện nhỏ.
3. _______ chủ, chó là động
vật rất trung thành.
4. _______ một số nhà nghiên
cứu, văn hoá của nước này mang đậm tính chất thiền.
5. ______ các báo, nguồn
nước bị ô nhiễm có thể là nguyên nhân của dịch bệnh.
6. ______ tôi, cách làm này
chỉ mang tính chất đối phó.
7. _______ thống kê của Bộ Tài chính, thâm hụt ngân sách
lên tới hàng chục tỷ đồng.
8. _______ ông ấy, nếu mỗi
người đóng góp một ít thì có thể giúp cho người nghèo.
9. Tôi nhận thấy tình cảm
của anh ấy ______ tôi đã thay đổi.
10. _______ anh, tôi có nên đến dự tiệc cưới của cô
ấy hay không?
11. _________ người theo đạo
Phật, chết không phải là chấm dứt mà là bước sang một thế giới
khác.
12. Tôi ngạc nhiên trước sự
tức giận của bạn tôi ________ vấn
đề này.
13. Anh ấy nghĩ _______ họ
việc giảm giá 5% không quan trọng.
14. _______ tin nước ngoài,
tình hình khủng bố gần đây có phần lắng dịu.
15. ________ trẻ nhỏ có
khuynh hướng bạo lực, cách đối xử phải thật dịu dàng.
Exercise 2Rewrite the sentences following the example.
Example : Tôi rất có hứng thú đối với những vấn đề chính trị.
→ Đối với những vấn đề chính trị, tôi rất có hứng thú.
1. Ông ấy có tình cảm sâu nặng đối với quê hương.
→.....................................................................................
2. Dân chúng có phản ứng rất mạnh mẽ đối với chính sách thuế mới.
→.....................................................................................
3. Đây là một kỷ niệm đẹp không thể nào quên đối với chúng tôi.
→.....................................................................................
4. Thái độ của họ đối với công việc rất đáng để chúng ta học hỏi.
→.....................................................................................
5. Tôi không có ý kiến gì đối với việc này.
→.....................................................................................
6. Tình yêu của mẹ là tình cảm thiêng liêng nhất đối với tôi.
→.....................................................................................
7. Câu trả lời đối với vấn đề nhà ở cho người có thu nhập thấp thật không dễ dàng.
→.....................................................................................
8. Được giảng dạy ở trường này là một niềm vinh hạnh đối với tôi.
→.....................................................................................
9. Ông ấy rất tử tế và lịch sự đối với hàng xóm.
→.....................................................................................
10. Tại sao anh ấy luôn tỏ ra lạnh lùng, khó chịu đối với tôi nhỉ?
→.....................................................................................
Exercise 3
Complete these sentences with your own words.
1. Đối với những đứa bé đang lớn thì ...........................................
2. Theo suy nghĩ thông thường, .......................................................
3. Đối với những người làm nghề tự do thì .......................................
4. Theo những tin tức mà tôi biết thì ...............................................
5. Theo báo Saigon Times ..........................................................
6. Đối với các bà nội trợ .........................................................
7. Theo như anh nói thì .....................................................
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét