Thứ Bảy, 11 tháng 8, 2012

THỰC HÀNH NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT Bài 26- Bài 30


Unit 26

từng, mỗi, mọi, hàng

I. Từng

(a) Thủ tướng bắt tay từng người.
The Prime Minister shook hands with each person.

(b) Em mong thư anh từng ngày.
I have been awaiting your letter day after day.
☺☺ từng ≈ “each, every one in turn”
 indicates the same action occurs one after another in succession.

(c) Từng người một đi vào phòng để phỏng vấn.
Every person went into the office, one by one, for an interview.


Từng ... một ....is more emphatic than từng.


II. Mỗi      

(d) Mỗi đĩa chứa được khoảng 144 trang văn bản.
Each disk stores approximately 144 pages of text.

 (e) Mỗi sinh viên trong lớp đều phải làm bài thuyết trình.
Each and every student in the class has to give a presentation.

☺☺ mỗi ≈ “ each, every one”

every one of two or more considered individually or one by one
for more information, visit this link:
http://dictionary.reference.com/browse/each. 
The combination mỗi ... đều emphasizes that every single person / thing of the group has or does the same action or thing, [as seen in (e)].



III. Mọi     

(f) Mọi người (đều) nhận được phần thưởng bằng hiện vật.
Every person received a reward in cash.

(g) Họ giúp đỡ sinh viên du học về mọi mặt.
They helped all the international students in all aspects.

(h) Mọi nhà (đều) vui mừng chào đón năm mới chỉ trừ nhà anh ấy.
Every house happily welcomed the New Year, except his house.

☺☺mọi ≈ “all, every”

refers to all of a group of things or people.



.

IV. Hàng



(i) Hàng ngày cô ấy (đều) đi bơi vào buổi sáng.
She swims every morning.

(j) Lễ hội này được tổ chức vào tháng ba hàng năm.
This festival is held every March.


☺☺ hàng indicates continuity without interruption.

 hàng is only used with nouns that indicate times: ngày (day), tuần  (week), tháng (month), năm (year). It is not to be used with phút (minutes), giờ (hours), or buổi (sessions).


When mỗi / mọi/ hàng + noun appears at the beginning of a sentence, đều can be used  after the subject to emphasize the meaning that each member has or does the same action, [as seen in (e), (f), (h), and (i)].


*      Distinction

(k) Hàng tháng anh ấy đều gửi tiền về cho gia đình.
Every month, he sends money to his family.

(l) Mỗi sáng nó đều tập chạy bộ.
Every morning, he goes jogging.
 
(m) Mọi ngày nó đi ngủ lúc 12 giờ đêm nhưng hôm nay nó đi ngủ sớm.
Every day, he goes to bed at 12 p.m. but today he went to bed early.

(n) Tôi có cảm giác từng phút trôi qua thật lâu.
(I have a feeling that every minute passes so slowly.)

☺☺
hàng  +  time: indicates a habit, or the repetition of a certain action or states related to the specified time, as in (k).
☺☺
mỗi  + time emphasizes the meaning of the repetition of the same action, as in (l).
☺☺
mọi +  time  is used to indicate an exception to the general situation. compared to previous times, as in (m).
☺☺
từng +  time
emphasizes every moment of specified  time, one moment after another, as in (n).



Exercise 1
Fill in the blanks using either  từng, mỗi, or mọi

1. Ông ấy trả lời ______ câu hỏi của phóng viên, trừ những câu liên quan đến chuyện riêng.
2. Mua _____ món hàng ở siêu thị được tặng một gói xà bông nhỏ.
3. _____ người đều tán thành kế hoạch mà anh ấy đưa ra.
4. Khi nêm thức ăn thì nên cho gia vị  vào ______ chút.
5. Xe đạp loại tốt, _____ chiếc giá 900.000 đồng.
6. Để không bị sai sót, xin kiểm tra _____sản phẩm.
7. Nam ăn _____ cái bánh cho đến hết.
8. _______ việc mà anh ấy làm đều đã được cân nhắc kỹ.
9. Trưởng phòng phân công _____ nhân viên  phụ trách một việc.
10. Chúng tôi rất vui khi được cấp trên tin tưởng trong _____ việc.
11. ______ hành khách được yêu cầu điền vào phiếu điều tra sức khoẻ.
12. Cô ấy đưa cho ______ người một cái bút và một tờ giấy.
13. Chúng tôi sẽ xem xét kỹ _____ đơn xin việc của các ứng cử viên.
14. ______ nước đều có những vấn đề riêng của mình.

Exercise 2
Fill  in the blanks with từng người, mỗi người, or mọi người.

1.      Cô y tá gọi tên và _________  lần lượt bước vào phòng khám.
2.   __________   đều vui, chỉ anh ấy buồn.
3.________ đều có suy nghĩ riêng của mình.
4. Giáo viên đọc danh sách và mời  ___________ vào phòng thi.
5. __________  đều có sở thích riêng.
6. _____ đều muốn có một cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
7. _____ đều nhận được thiệp chúc Tết của giám đốc.
8. ______ bước lên máy bay.
9. Khi làm thủ tục lên máy bay, hải quan kiểm tra _________.
10. ______  đều phải bốc thăm và trả lời câu hỏi.

Exercise 3
Fill  in the blanks with từng, mỗi, mọi, or hàng.

1. Em mong thư gia đình ______ giờ, _____
2. _______ tháng, chúng tôi họp một lần.
3. ______ tuần, chúng tôi gặp nhau một lần.
4. ______ năm vào ngày mồng ba Tết, chúng tôi đều đến thăm thầy cô.
5. ____ tuần một lần, tôi đưa con đi công viên chơi.
6. ______ ngày anh ấy đều thức dậy lúc 6 giờ.
7. ________ ngày anh ấy về sớm nhưng hôm nay không hiểu có chuyện gì xảy ra mà đến bây giờ vẫn chưa thấy về.
8. ______ giờ họ đi được bốn ki lô mét.
9. ____ năm có hàng ngàn khách du lịch đến vùng này nhưng năm nay vì dịch bệnh nên lượng khách giảm đi nhiều.
10. Trong giờ viết chính tả, giáo viên đọc _____ câu, _____ chữ cho sinh viên ghi lại.

Exercise 4
Find and correct the errors. Some sentences contain no error.

  1. Bây giờ, từng người cùng hát với nhau nhé.
...................................................................................................................

  1. Xin mời mỗi người nâng ly chúc mừng năm mới.
...................................................................................................................

  1. Nếu mọi người đều hết lòng hết sức vì việc chung thì chắc chắn chúng ta sẽ thành công.
...................................................................................................................

  1. Hàng năm, đến tháng 11 ở đây có triển lãm xe hơi.
...................................................................................................................

  1. Hàng buổi sáng, tôi đều có giờ học tiếng Việt.
...................................................................................................................

  1. Từng ngày, tiệm này đóng cửa lúc 10 giờ tối nhưng vì hôm nay là ngày lễ nên đóng cửa trễ hơn.
...................................................................................................................

  1. Hàng bộ phận của máy bay đều được kiểm tra kỹ lưỡng trước khi máy bay cất cánh.
...................................................................................................................

  1. Mỗi du học sinh đều được nhận phòng riêng của mình ở ký túc xá.
...................................................................................................................

  1. Cô ấy đến mọi phòng để nói lời chia tay với mỗi người.
...................................................................................................................

  1.  Cứ đến dịp năm mới là tôi viết thiệp chúc Tết gửi cho mọi người bạn thân.
...................................................................................................................


Unit 27


      và, còn, nhưng


I. Và

(a) Thứ bảy chủ nhật,  anh có rảnh không?
Are you free on Saturday and Sunday?

(b) Anh ấy mở cửa nhìn ra ngoài.
He opened the door and looked outside.


☺☺ ≈ “and”

is generally used for connecting two words, phrases or sentences, [as seen in (a) or (b)].


(c) Tôi đã giặt quần áo xong. tôi cũng đã dọn dẹp nhà xong.
I’ve already done the wash. And I’ve also done the house cleaning.

When connecting two sentences with the same subject, it emphasizes something is more than what is usual or expected, the structure: 
S + V + O. Và  S+ cũng + V + O
 is often used, [as seen in (c)].

(d) Nên ăn ít hơn, vận động nhiều hơn suy nghĩ tích cực hơn.
Eat less, do more exercise and think positively.

(e) Cô ấy hiền tốt bụng.
She is gentle and kind.

(f) Thuốc này đắng rất hôi.
This medicine is bitter and smelly.

Within a list, is used only once at the head of the last sentence, [as seen in (d)].

When  links two phrases, the two are often considered as having the same characteristic: good thing +  good thing, bad thing +  bad thing, [as seen in (e), (f)].


II. Còn

(g) Tôi đã mua áo sơ mi, còn em tôi đã mua áo đầm.
I bought a shirt. And my sister bought a dress.

(h) Anh ấy thì mở cửa, còn tôi thì bật đèn.
He opened the door. And I turned on the light.

(i) Mẹ thì ghét phim đó, còn ba thì nghĩ là nó hay.
Mom hated the movie, but Dad thought it was good.
☺☺ Còn ≈ “ and, but”

In compare, còn connects two unrelated sentences, expresses the difference between them, [as seen in (g) and (h)].




còn is also used to express contrasting ideas, [as seen in (i)].
[spoken] the contrastive marker thì is often used right after the subjects to emphasize the difference or contrast.

(j) Vợ anh ấy thì phải làm đủ thứ việc nhà. Còn anh ấy thì lại xem bóng đá.
His wife is doing a lot of housework, but he is just watching football.

(k) Ai cũng thích công việc nhàn,  còn anh ấy thì lại chọn việc khó để làm.
Everybody likes the easy work, but he chose the difficult work.

with an implied sense of criticism or indicates that something is
uncommon, lại is used after thì for emphasis.


(l) Tôi thích đọc sách nghe nhạc.

(m) * Tôi thích đọc sách còn nghe nhạc.
I like to read books and listen to music.

(n) Hôm qua, tôi đã đi xem phim đó. tôi cũng đã đi xem triển lãm ảnh đen trắng.

(o) * Hôm qua, tôi đã đi xem phim đó. Còn tôi cũng đã đi xem triển lãm ảnh đen trắng.
I went to watch that movie yesterday. And I also went to see an exhibition of black and white photos.

Unlike , còn can not be used to link two phrases or two clauses with the same subject..


* ungrammatical sentence

III. Nhưng

(l) Phòng này nhỏ nhưng thoáng.
This room is small but well ventilated.

(o) Ông ấy là một giáo viên rất nghiêm khắc nhưng sinh viên kính trọng ông ấy.
He’s a very strict teacher, but the students respect him.

☺☺ nhưng  ≈ “but”

nhưng combines two words, two phrases or two sentences to express contrasting ideas.



(p) Da tôi thì đen còn da em tôi thì trắng.
(q) Da tôi thì đen nhưng da em tôi thì trắng.
My skin is dark, but my sister's is white.

When comparing two things/ persons, to emphasize the contrast, còn ... thì ... and nhưng can be used interchangeably. The sentence with nhưng  is more emphatic, [as seen in (q)].

(r) Tôi có thể chơi tennis nhưng không thể chơi gôn.

 (s) *Tôi có thể chơi tennis còn không thể chơi gôn.
I can play tennis but I can’t play golf.

[Cf.] nhưng can be used to link two clauses of the same subject, [as seen in (r)], but with còn it becomes ungrammatical, [as seen in (s)].


Exercise 1  
Use to join two words, two phrases, or two sentences  together:
Add và ... cũng in the appropriate sentences.

1. Sách này đẹp / thú vị
...............................................................................
2.  Anh ấy cao  / ốm
.............................................................................
3. Cà phê ở tiệm này thơm  / ngon
...............................................................................
4. Khách sạn này giá rẻ  /  phục vụ tốt
.................................................................................
5. Phim đó nội dung hay  / diễn viên đẹp
..................................................................................
6. Cô ấy lấy sách lên. Cô ấy đặt sách vào giá sách.
......................................................................................
7. Người giúp việc đi chợ. Người giúp việc nấu ăn.
..........................................................................................
8. Anh ấy mua một đôi giày. Anh ấy mua một cái áo sơ mi.
..........................................................................................
9. Tôi đã làm xong bài tập 1. Tôi đã làm xong bài tập 2.
..........................................................................................
10.  Hôm qua tôi đã đi thăm Viện bảo tàng. Hôm qua tôi đã đi thăm Dinh Thống Nhất.
..............................................................................................

Exercise 2   
Use còn or còn... thì  to join the sentences together.

11.      Anh cả tôi có 1 đứa con. Chị hai tôi có 2 đứa con.
..................................................................

22.      Anh ấy thích xem bóng đá. Tôi thích xem phim.
..................................................................

33.      Anh ấy thường thức dậy sớm. Tôi thường thức dậy trễ.
..................................................................

44.      Tôi học tiếng Anh. Em tôi học tiếng Việt.
..................................................................

55.      Hôm qua có gió nhiều. Hôm nay có mây nhiều.
..................................................................

6. Anh tôi chơi thể thao rất giỏi. Em gái tôi chơi nhạc rất hay.
..................................................................


Exercise 3   
Use or nhưng to join the phrases / sentences together:

  1. Sách này đẹp  / mắc quá
            ..................................................................
  1. Phim đó diễn viên đẹp  / nội dung sâu sắc
..................................................................
  1. Khách sạn này thì giá rẻ  / phục vụ không tốt
..................................................................
  1. Cà phê ở tiệm này thơm, ngon  / mắc quá
  ..................................................................
  1. Anh ấy hiền lành. Anh ấy siêng năng.
........       ..........................................................
  1. Chiếc xe hơi này cũ. Chiếc xe hơi này tốt.
........        ..........................................................
  1.  Mẹ tôi không thích mùi rượu, mùi thuốc. Bố tôi cũng vậy.
      ..................................................................
  1. Quyển sách này rất đắt. Quyển sách này bổ ích.
........        ..........................................................
  1. Tôi thích đi chơi. Tôi quá bận.
.....       .............................................................
  1.  Tôi hiểu anh ấy.Tôi thông cảm với anh ấy.
            ..................................................................

            Exercise 4
Use , còn or nhưng to join the sentences together:
Put thì in the sentences which contain còn / nhưng to emphasize the contrast.

1. Mùa đông năm ngoái rất lạnh. Mùa đông năm nay ấm.
.........................................................................................................
2. Tôi nhìn lên. Tôi thấy máy bay trực thăng đang bay trên đầu.
............................................................................................................
3. Bài tập đầu khó. Bài tập thứ hai rất dễ.
.............................................................................................................
4. Anh ấy đeo kính mát. Cô ấy đội một cái mũ to.
.............................................................................................................
5. Tôi muốn đi du học nước ngoài. Ba mẹ tôi không đồng ý.
...............................................................................................................
6.Anh ấy phát âm tiếng Việt dở lắm. Em gái anh ấy phát âm tiếng Việt rất chuẩn.
..............................................................................................................
            7. Để giữ sức khoẻ, bạn cần phải tập thể dục. Bạn cần phải ăn uống điều độ.
            ..................................................................................................................
            8. Mùa hè trời nóng. Mùa hè trời oi bức.
            ..................................................................................................................
                       9. Chúng tôi đã mời ca sĩ đó đến để giúp vui trong tiệc cưới. Anh ấy đã từ chối.
                       .......................................................................................................
            10. Công ty của tôi đang tuyển thêm nhân viên. Công ty của bạn tôi thì đang cắt giảm                  nhân sự.
            ..................................................................................................................


Exercise 5
Correct the errors. Some sentences contain no errors.

1. Tôi học tiếng Việt, nhưng em tôi học tiếng Anh.
.................................................................................................................
2. Tôi học ở trường tư  em tôi học ở trường công.
.................................................................................................................
 3. Tôi thích uống cà phê còn  nếu uống nhiều thì không ngủ được. Em tôi cũng vậy.
.................................................................................................................
4. Em tôi tôi đều thích uống cà phê ở tiệm này. Tuy giá hơi mắc nhưng cà phê ở đây rất ngon.
.................................................................................................................
   5. Vào những ngày cuối tuần, chúng tôi thường đi công viên chơi. Còn chúng tôi cũng đi xem phim.
...............................................................................................................
6. Mẹ tôi thích nghe nhạc còn  mẹ tôi không thích nhạc cổ điển.
...............................................................................................................
              7. Trong ngày hội trường, sinh viên năm thứ nhất thì nấu món ăn Việt Nam. sinh viên năm thứ hai thì múa.
...............................................................................................................
    8. Anh tôi rất mê nhạc còn không biết đàn hát gì.
..............................................................................................................
9. Các cậu thanh niên thì thích mua đồng hồ, mắt kính. các cô gái thì thích mua đồ trang sức.
...............................................................................................................
   10. Các cậu thanh niên rất thích đua xe, còn đã gây ra nhiều tai nạn giao thông.
...............................................................................................................


Bài 28                       

      rất, lắm, quá



rất, lắm, quá  ≈ “ very, too” indicate a characteristic, a quality or a state at a very high level, in the speaker’s opinion.

(a) Ở bên ngoài rất lạnh.
It’s very cold outside.

(b) Anh ấy nói rất nhanh.
He speaks very fast.

(c) Rất có thể là hai công ty ấy sẽ phải đóng cửa.
There is a very high possibility that those two companies will have to be closed.

☺☺
rất comes before an adjective / adverb or a modal verb such as có thể (can), cần (need), muốn (want), nên (should), etc. and some verbs that express emotion, e.g., thích (like), ghét (hate), yêu (love), etc.
.
rất usually appears in commentary sentences or in formal speech.


(d) Trường học đó tốt lắm.
That school is very good.

(e) Anh ấy nói nhanh lắm.
He speaks very fast.


lắm comes after an adjective / adverb or at the end of the sentence.

lắm is often used in narrative sentences, mainly in informal conversations.

In most cases, rất and lắm can be used interchangeably. However, rất sounds more formal than lắm.



(f) Tôi chơi thể thao không giỏi lắm.
(g) * Tôi chơi thể thao rất không giỏi.
I am not very good at sports.̣

we can say không ... lắm but we can not say *rất không.
(g) is ungrammatical.
(h) Em đi chậm quá!
You walk too slowly!

(i) Quyển từ điển này hay nhưng quá mắc, tôi mua không nổi.
This dictionary is good, but it’s too expensive, I can’t buy it.

quá [spoken] is used as an exclamatory particle, and expresses emotion.

quá can come before or after an adjective / adverb. However, if quá comes before an adjective / adverb, generally, it conveys a negative
connotation, indicates something or a state is at a very high  level, or leads to the consequence described in the second statement, [as seen in (i)].
(j) Tôi đã từng uống cà phê Việt Nam. Cà phê Việt Nam đậm lắm.
I drank Vietnamese coffee once. It had a strong taste.

(k) John đang uống cà phê Việt Nam. Anh ấy nói cà phê Việt Nam đậm quá!
John is drinking Vietnamese coffee. He says that Vietnamese coffee is too strong!

[Cf.]
lắm is often used for talking about something that has already happened, [as seen in (g)]; while quá is used for expressing the feelings of the speaker about an object the speaker is perceiving or has recently experienced, [as seen in (j), and (k)].


(l) Từ đây đến ngân hàng không xa lắm.
It’s not very far from here to the bank.
(m) * Từ đây đến ngân hàng không xa quá.

we can say không ... lắm but we can not say *không... quá, [as seen in (l)].
(m) is ungrammatical.


Exercise 1
Fill in the blanks with rất, lắm, quá. Note that in some situations, you can use either rất or lắm with different nuances.

1. Cô nói tiếng Việt _____ hay ______ Cô học tiếng Việt bao lâu rồi?
2. Anh có biết anh Nam không? Anh ấy nói tiếng Nhật _____ giỏi ________.
3. Chủ nhật tuần trước, chúng tôi đến nhà cô giáo chơi.  ______ vui ______.
4. Nhìn thấy em trai đang leo cây, Mai kêu lên: Trời ơi, ______ nguy hiểm _______ ! Xuống ngay!
5. Tỷ lệ sinh đẻ ở các nước phát triển thường ______ thấp _______ .
6.  Cô ấy _____ giận ______ nên không nói được gì.
7. Tối hôm qua, mưa ______  to ______.
8. Khi còn nhỏ thì tôi _____ nhút nhát ______ .
9. Vừa bước vào phòng, Hoàng nói ngay : Phòng này _____ hôi ______!
10. Kỹ thuật công nghệ ở nước này _____ tiên tiến ________.




Exercise 2
Put quá in the appropriate blanks.

  1. Bài thi _______ khó _____ nên không ai làm được. Sinh viên giỏi cũng không làm được.
  2. Vừa mở máy lạnh Trâm vừa nói _____ nóng  _____
  3. Món ăn mà cô ấy nấu ____ dở _____ nên không ai muốn ăn.
  4. Đang là giờ cao điểm nên ____ đông người _____ nhỉ?
  5. Vì chạy xe _____ nhanh ____nên nó bị tai nạn giao thông.
  6. Phim này đúng là điển hình cho phim kinh dị. Em thấy _____ sợ _____.
  7. Cô ấy còn ______ trẻ _____ để đảm nhiệm chức vụ này.
  8. Giáo trình này tốt nhưng ____ khó _____ đối với người học ở trình độ sơ cấp.
  9. Xin lỗi anh, bây giờ tôi ____ bận _____. Chúng ta gặp nhau sau được không ạ?
10. Loại vải này thì _____ dầy _____ để may áo dài.

Exercise 3
Correct these sentences. Some contain no errors.

  1. Họ rất không chú ý đến luật giao thông.
......................................................................................................

  1. Năm nay tình hình kinh doanh của công ty không tốt quá.
......................................................................................................

  1. Lan nói về kỳ thi vào đại học năm trước"Bài thi vào đại học năm trước rất khó quá!"
......................................................................................................

  1. Việc xếp giấy, thoạt nhìn thì thấy rất không khó nhưng tôi làm mãi mà không được.
......................................................................................................

  1. Khi sống ở nước ngoài, việc hiểu biết về văn hoá và phong tục nước đó là quá quan trọng.
......................................................................................................

  1. Anh uống rất nhiều. Thôi đi.
......................................................................................................

  1.  Ở vùng này không có rất nhiều siêu thị.
......................................................................................................

8. Theo bác sĩ, tháng này dễ bị cúm quá.
......................................................................................................

9. Khi tôi vừa mở nhạc thì em tôi nói Rất ồn ào
......................................................................................................

  1. Sao tủ lạnh không rất lạnh? Nó có bị hư không nhỉ?
......................................................................................................

Exercise 4
Rewrite the following sentences using rất, quá, or lắm.

1. Vì bị say xe nên Loan thấy mệt.
......................................................................................................
2. Bài làm của em có nhiều lỗi nên không được điểm cao.
.....................................................................................................
3. Nước sông ô nhiễm  nặng nên cá không sống được.
......................................................................................................
4. Khi mới sống xa nhà, Hoa thấy cô đơn.
......................................................................................................
  1. Tính cách cô ấy cứng rắn nên khó làm bạn với người khác.
......................................................................................................
  1. Khi dự phỏng vấn, lúc đầu thì tôi thấy hồi hộp nhưng sau thì tự tin hơn.
......................................................................................................
  1. Họ đọc đơn xin việc củc cắc ứng viên cẩn thận.
......................................................................................................
  1. Xe hơi hiệu Rolls Roy thì tốt nhưng phí bảo quản thì đắt.
......................................................................................................
  1. So với các bạn cùng tuổi thì Nam cao.
......................................................................................................
  1. Anh ấy cho là làm như thế là liều. Tôi cũng nghĩ như vậy.
......................................................................................................


Exercise 5
Complete the sentences by adding your own words.

1. Sách của tác giả đó hả? Rất có thể là .............................................
2. Loại hoa này thì ........................................................................... lắm  
3. Thuốc này rất đắng nhưng   .............................................................
4. Sống ở khu vực trung tâm thì rất  ....................................................
5. Em thấy phát âm tiếng Việt quá  .....................................................
6. Chuyến du lịch Việt Nam vừa rồi rất ..............................................
7. Trông cô ấy có vẻ không ............................................................ lắm
8. Tôi biết cô Tâm. Cô ấy ...........................................lắm , phải không?
9. Xin lỗi, em không ăn thêm được nữa vì ..................................... quá.
10. Nghe nói anh ấy đã tốt nghiệp từ một trường đại học rất.......................


Unit 29


                      rất, khá, tương đối, không… lắm, hơi
         đến nỗi/ đến mức, không đến nỗ̉i + adj. / không đến nỗi nào


I.  Rất, khá, tương đối, không… lắm, hơi
(a) Nghe nói món ăn ở nhà hàng này rất ngon.
I’ve heard that the food in this restaurant is very delicious.

(b) Tiếng Anh của em ấy khá tốt.
Her English is quite good.

(c) Vào buổi tối, con đường này tương đối vắng vẻ.
This street is relatively deserted at night.

(d) Giá cả ở đây không cao lắm.
The prices here is not very high.

(e) Giá cả ở đây hơi cao.
The prices here is rather high.

(f) Tôi thấy hơi khó chịu.
I feel a little uncomfortable.
☺☺ rất, khá, tương đối, không… lắm, hơi ≈ “very, quite, relative, not very, a liitle”
These are some more adverbs which indicate degree of state, situation.The following order shows the degrees of emphasis:
rất > khá > tương đối > không ... lắm > hơi
hơi often combines with an adjective/ adverb which has a negative connotation, [as seen in (e), (f)].

II.  Đến nỗi/ đến mức, không đến nỗi + adj./ không đến nỗi nào
(f) Bọn trẻ con xem phim hoạt hình say sưa đến nỗi quên ăn.
The children so lost themselves watching the cartoon that they forgot their meal.
(g) Tối qua, trời nóng đến mức tôi không ngủ được.
It was so hot last night to the point that I could not sleep.

☺☺  đến nỗi / đến mức ≈ “to such an extent that, to such a degree that”.
đến nỗi / đến mức is placed after an adjective / adverb of emotion or physical condition to indicate something or a state is at a very high level, and leads to the consequence (usually has a negative connotation) described in the second statement, [as seen in (f) and (g)].

(h) Cô ta không đến nỗi xấu
She is not too bad- looking.
(i) Tình hình không đến nỗi nghiêm trọng.
The situation is not too serious.

☺☺ không đến nỗi + adj. / adv “not very, not too”
không đến nỗi + adj. / adv states that something, someone, some situation is at some degree, not as bad as one may have thought.


(j) Anh ấy không đến nỗi kiêu ngạo như mọi người nghĩ.
(k) Anh ấy không đến nỗi nào.
He is not as arrogant as people thought.

  when the exact situation is not stated, không đến nỗi nào is used instead of không đến nỗi + adj./ adv., [as seen in (k)].

không đến nỗi + adj. / adv  and không đến nỗi nào often convey good connotations.

(l) Anh ấy không khiêm tốn lắm.
He is not very humble.
(m) Bản báo cáo không tốt lắm.
The report was not very good.


To express a bad connotation, không ...lắm is used instead.


(n) * Bức tranh này thì rất không đến nỗi xấu.
(o) *Bức tranh này thì rất không đến nỗi nào.
This painting is not too bad.



rất + không đến nỗi  is ungrammatical, [as seen in (l) and (m)].









Key structures
Action /State A + đến nỗi / đến  mức +  consequence  B.
Action /State A + không đến nỗi / không đến  mức + Adj./ adv.
Action /State A + không đến nỗi nào.

Exercise 1
Rewrite the sentences using rất, khá, tương đối, không… lắm, or hơi before the provided words in the parentheses as appropriate.   
 1.Căn hộ của chúng tôi (rộng), chỉ có hai phòng cho bốn người.
.........................................................................................................
  2. Cái máy vi tính của cô ấy (cũ) nhưng vẫn còn dùng được.
 .........................................................................................................
  3. Giá cả ở thành phố này (rẻ) cho nên nhiều người thích sống ở đây.
 .........................................................................................................
  4. Giao thông trong nội thành (lộn xộn), đi lại (phức tạp).
 .........................................................................................................
  5. Cô giáo cho (nhiều bài tập nhà) nhưng nó vẫn không làm hết.
 .........................................................................................................
  6. Thanh niên ngày nay (thực tế).
 .........................................................................................................
  7. Đọc báo tiếng Việt thì (khó) vì có nhiều từ mới.
 .........................................................................................................
  8. Đi du lịch một mình mà mang nhiều tiền mặt thì (bất tiện).
.........................................................................................................
  9. Khách sạn này so với khách sạn đó thì (tiện nghi).
.........................................................................................................
 10. Cô ấy không phải là người (khiêm tốn).
.........................................................................................................

Exercise 2
Rewrite the following sentences using đến nỗi or không đến nỗi + adj as appropriate.
   1.      Bác sĩ bảo bệnh tình của bà tôi không nghiêm trọng.
...........................................................................................................

   2.      Ông ta ham mê cờ bạc và đã nướng tất cả tài sản của mình vào đó.

...........................................................................................................
3.      3.      Tối qua anh ấy say và không nhớ mình đã nói gì.
...........................................................................................................
4.      4.      Bữa tiệc rất vui. Không ai muốn ra về.
...........................................................................................................
5.      5.      Đường đi đến đó không xấu lắm.
...........................................................................................................
6.      6.      Đồ đạc nhiều quá. Họ không thể mang nổi.
...........................................................................................................
7.      7.      Món ăn này không dở lắm.
...........................................................................................................
8.      8.      Cô ấy chơi đàn không tệ lắm.
...........................................................................................................
9.      9.      Ông ấy diễn thuyết rất dài dòng và rất chán. Mọi người thấy buồn ngủ.
...........................................................................................................
1       10.   Nếu em làm cẩn thận thì chắc là không sao.
...........................................................................................................
Exercise 3
Complete the sentences using không đến nỗi nào and appropriate words.
Example: Nhà này tuy cũ nhưng ..............................................................
→  Nhà này tuy cũ nhưng không đến nỗi nào. Vẫn có thể ở được vài năm.

1. Tuy là máy đời cũ nhưng ...........................................................................
2. Thời gian tuy còn ít nhưng .......................................................................
3. Đôi vợ chồng trẻ đó hay cãi nhau .............................................................
4. Nghe nói ở vùng đó vừa có bão đi qua ....................................................
5. Cầu thủ bóng đá X. đã bị thương ở chân nhưng .....................................
6. Giá cả ở đây tuy hơi đắt nhưng .................................................................
7. Tôi đã sợ là không có đủ nhân công nhưng .............................................
8. Trời tuy lạnh nhưng .................................................................................
9. Diễn viên ấy có ít người hâm mộ nhưng ................................................
10. Mẹ tôi tuy đã già .....................................................................................

Exercise 4
Correct the errors. Some sentences contain no error.

1. Anh ta nói nhiều đến nỗi mọi người cảm thấy dễ chịu.
…………………………………………………………………..
2. Bìa của quyển truyện tranh này hơi đẹp nên thu hút được người xem.
…………………………………………………………………..
3. Thiệt hại do cơn bão số 7 gây ra rất không đến nỗi nào. Nghe nói có nhiều nhà bị sập nhưng không có ai bị thương nặng.
…………………………………………………………………..

4. Cô ấy nói chuyện không có duyên đến nỗi ai cũng thích nghe cô ấy nói.
…………………………………………………………………..
5. Thời tiết không thay đổi lắm nên ai cũng thấy khó chịu.
…………………………………………………………………..
6. Cô ta bất lịch sự đến mức đi vào nhà mà gặp ai cũng chào.
…………………………………………………………………..
7. Yêu cầu của khách hàng hơi cao. Chúng ta phải hơi cố gắng mới có thể hoàn thành được.
…………………………………………………………………..
8. Tiền điện, tiền nước một tháng rất không rẻ. Em chú ý đừng xài lãng phí nhé.
…………………………………………………………………..
9. Tôi bận đến nỗi không có thì giờ để tập thể dục.
…………………………………………………………………..
10. Cô ta bơi không đến nỗi giỏi lắm.
…………………………………………………………………..

Exercise 5
Create sentences using rất, khá, tương đối, không ...lắm, hơi, đến nỗi, or không đến nỗi and the words provided in parentheses.

  1. (Vấn đề phức tạp)   …………….......................................................
  2. (Cuộc sống ở đây) ...........................................................................
  3. (Bộ phim này) …………....................................................................
  4. (Em gái tôi dễ xúc động) ..........................…………..........................
  5. (Nhân viên công ty đó làm việc nhiều) …………................................
  6. (Tình hình chính trị ở Nam Phi căng thẳng)  ………….......................
  7. (Trời tối) ………….............................................................................
  8. (Gió to), ............................................................... …………................
  9. (Món ăn Thái Lan cay) .................................………..........................
  10.  (Bài thi khó) ........................................................................................
Unit 30           

            
xem, ngắm, nhìn, thấy, trông, gặp


I. xem, ngắm

(a) Tất cả những gì cô ta làm là ngồi không và xem ti vi.
All she does is sit and watch TV.

(b) Anh đã xem quyển sách mới của Stephen King chưa?
Have you read Stephen King’s new book yet?

☺☺xem ≈ “ watch”, “read”

  watches something such as movies, television shows, performances, etc., that amuse or interest people, [as seen in (a)].

   looks at written words and reads them for fun or for information, [as seen in (b)].

(c) Anh ấy ngắm bắn vào bia.
He aims the gun at a target.

(d) Anh ấy thích đi công viên để ngắm hoa.
He likes to go to the park and to look at flowers.

☺☺ ngắm ≈ “watch”, “look at”, “target”

ngắm deliberately looks at the target, [as seen in (c)] or favorite thing / person, [as seen in (d)].


II. nhìn, thấy

(e) Mark nhìn đồng hồ và nói: “Tôi phải đi bây giờ.”
Mark said, looking at his watch,: “I have to go.”


☺☺ nhìn ≈ “look at”

nhìn looks at and pays attention to something.


(f) Gần đây mắt tôi không còn thấy / trông thấy rõ nữa.
Recently, I can’t see as well as I used to.

(g) Khi tôi đeo kính, tôi có thể thấy / nhìn thấy rõ những vật ở xa
When I wear glasses, I can see distant objects well.
☺☺  thấy  ≈ “see

thấy indicates ability, power, to see something, either by chance or intentionally.

 [North spoken] trông thấy.
 [South spoken] nhìn thấy.





III. trông

(h) Màu này trông ghê quá.
This color looks awful.

(i) Trông cô ấy có vẻ vui.
She looks happy.

☺☺trông / trông ... có vẻ  ≈ “look”

looks at person or thing and gives a judgment, especially of appearance.


IV. gặp

(i) Tôi gặp anh ấy trên phố và chúng tôi cùng đi ăn trưa.
I met him in the street, and we went out for lunch.

☺☺gặp  meet”

means to see someone (either by chance or by arrangment) and talk to them.


*      Related Expressions with trông

(j) Chị có thể trông nhà giùm khi tôi đi vắng không?
Can you take care of my house for me while I’m away?

trông keeps an eye on something or someone.



(l) Cửa sổ trông ra vườn.
The windows face towards the lawn.

(m) Nhà tôi nhìn ra biển.
My house faces towards the sea.

trông ra [spoken in North], nhìn ra [spoken in South] faces a particular direction.


Exercise 1
Write in the blanks using either xem, ngắm, nhìn, or nhìn ra as appropriate.

1      1. Họ _______  nhau không chớp mắt.
 .      2. Ba tôi rất thích _______  bóng đá.
3      3. Anh Minh say sưa _______  đứa con trai đầu lòng đang ngủ.
4      4. Nếu em _______ gần, em sẽ thấy nó đang chuyển động.
5      5. Khi rảnh, bà ấy không làm gì mà chỉ _______  tiểu thuyết.
6      6. Cô ấy mỉm cười và _______ chỗ khác.
7      7. Họ đi ra vườn để _______  trăng. 
8      8. Hai người cùng _______  về phía chân trời.
9      9. Hãy _______  cái gì xảy ra khi tôi đổ nước vào bình nhé.
1      10. Anh Tuấn cho bạn _______ ảnh.
1      11. Tôi _______  vườn. Hoa nở rất đẹp.
1      12. Đây là loại kính viễn vọng dùng để _______ sao trên trời.
1      13.      A: Em có thích chơi cầu lông không?
              B: Không. Nhưng em thích _______ .
   14. _____ xem, bức tranh tôi vẽ có đẹp không?


Exercise 2
Fill in the blanks using either xem, thấy or gặp as appropriate.

  1. Tôi hy vọng chúng ta có thể _______ nhau một lần nữa.
  2. Tôi có thể ______  toà nhà ấy từ cửa sổ phòng.
  3. Bệnh nhân có quyền ______ bệnh án của mình chứ?
  4. Nhờ anh nói với cô Thủy đến _____ tôi lúc 8 giờ sáng ngày mai.
  5. Tôi rất vui khi _____ anh ấy cười.
  6. Chúng tôi đã không _____ nhau gần một năm rồi.
  7. Mẹ tôi hứa là cuối tuần này sẽ dẫn chúng tôi đi _____ xiếc.
  8. Có thể _____ là đứa bé này đang đói.
  9. Nếu các em muốn hỏi gì thêm thì xin ______ tôi sau giờ học.
  10. Tôi đến thư viện để _____ có quyển sách mà mình cần không?

Exercise 3
Fill in the blanks with nhìn, trông, or thấy.

□    1. Mặc quần jean vào _______ em gái tôi có vẻ cao hơn.
□    2. Những đứa bé mới sinh chỉ có thể _______ những hình thù mờ mờ.
□    3. Lan có thể _______  em bé cho mẹ làm cơm không?
□    4. Tôi tình cờ _______ anh ấy băng qua đường.
□    5. Càng _____  bức tranh càng có vẻ sống động.
□    6. _______chị Mai có vẻ căng thẳng
□    7. Ông ta _______vào bản đồ và nói từ đây đến đó không xa lắm.
□    8. Khi tôi lên xe điện ở toa này thì _____ chị ấy bước xuống xe ở toa kia. Vì thế, chúng tôi không nói chuyện với nhau được.
□    9. Cô ấy bất ngờ chỉ vào tôi và mọi người quay ______ tôi chờ đợi.
□    10. Khi con mèo của tôi có mang, ______ nó tròn như quả bóng.
Exercise 4
Fill in the blanks using trông, nhìn, thấy, xem, or gặp as appropriate.

Hôm qua , khi đang trên đường đi đến chỗ hẹn ____(1) ____ bạn, 
tôi __ (2) ____ có hai người đang cãi nhau. Có một đám đông đứng xung quanh để __(3) ____ . ____(4) ____ hai người đó có vẻ như người say rượu. Khi ___(5) ___ vẻ mặt tức giận của hai người đó, tôi nghĩ họ có thể đánh nhau. Ngay lúc đó thì cảnh sát đến.  ___(6)___ cảnh sát, một số người bỏ đi. Tôi cũng đi vì sợ trễ hẹn với bạn.

Exercise 5
Correct the errors. Some sentences contain no error.


  1. Xem cái bánh này ngon quá.
...........................................................................................

  1. Ông Năm nhìn trời để đoán thời tiết.
...........................................................................................

  1. Khi tôi xem anh ấy lần cuối, anh ấy nói là không được khoẻ.
...........................................................................................

  1. Em mặc áo màu này nhìn thấy rất hợp.
...........................................................................................

  1. Nhìn cây, nhìn hoa là thú vui của ba tôi.
...........................................................................................

  1. Trong gia đình đông con thì việc đứa lớn xem đứa nhỏ là chuyện thường gặp.
...........................................................................................

  1. Người Việt Nam nuôi chó để ngắm nhà.
...........................................................................................

  1. Chúng tôi đã xem nhau và nói chuyện vài lần với nhau trên xe buýt trước đây.
...........................................................................................

  1. Anh ấy đã ngắm hai người đàn ông đó đi vào khách sạn sáng nay.
...........................................................................................

  1. Xin hãy xem đây. Bây giờ tôi sẽ làm cho quả trứng biến mất.
...........................................................................................

  1. Nhìn trước, nhìn sau chẳng thấy ai.
...........................................................................................

  1. Mỗi buổi sáng, sau khi thức dậy là ba tôi ngắm báo.
...........................................................................................
Exercise 6
Complete the following sentences with your own words.

  1. Khi buồn thì tôi thích xem  ...........................................................
  2. Anh có cảm thấy gì không? Hình như có ai đang nhìn .....................
  3. Ở Việt Nam, bạn có thể ngồi ở các quán vỉa hè, vừa uống cà phê vừa xem  ....................................................................................................
  4. Từ đây có thể nhìn thấy ......................................................................
  5. Nếu chúng mình đi xem phim thì ai trông ......................... .................?
  6. Loại hoa này tôi đã trông thấy .................................................................
  7. Tôi  thấy có bóng người .....................................................................
  8. Cuối tuần tôi thường đến phòng triển lãm tranh để ngắm ..................
  9. Anh có gặp người mà ................................................................. chưa?
  10. Tôi muốn thuê phòng có cửa sổ trông ra ..........................................